Giáo án giảng dạy môn hóa học lớp 8

Tiết 1

MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

2. Kỹ năng:

- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.

3. Thái độ:

- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.

II.Phương tiện dạy học:

- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.

- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.

III. Tiến trình dạy học:

*Giáo viên giới thiệu bài mới:

Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn

 

doc125 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2197 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy môn hóa học lớp 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo dục tính cẩn thận. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh Hóa chất: H2O, NaCl, MgSO4. III. Định hướng phương pháp:- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Học sinh 1: làm bài tập số 1 2. Học sinh 2: làm bài tập số 2 3. Học sinh 3: làm bài tập số 3 B. Bài mới: Hoạt động 1: Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước: ? Hãy nêu các bước tính toán Tìm khối lượng NaCl có trong 50g dd NaCl 2,5% Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên. Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế. ? Hãy nêu cách pha chế ? Hãy nêu cách tính toán? ? Hãy nêu cách pha chế? Ví dụ 1: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a.50g ddNaCl 2,5% từ dd NaCl 10% b.50ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M Giải: a. C%. mdd 2,5 . 50 mCT = = = 1,25g 100% 100 mCT . 100% 1,25.100 mdd = = = 12,5g C% 10 mH2O = 50 – 12,5 = 37,5 g * Pha chế: - Cân 12,5g dd NaCl 10% đã có rồi cho vào cốc chia độ. - Cân hoặc đong 37,5 g nước cất rồi đổ từ từ đựng dd nói trên và khuấy đều ta đựơc 50g dd NaCl 2,5% b. *Tính toán: - nMgSO4 = CM . V - nMgSO4 = 0,4 . 0,05 = 0,02 mol Vdd = n: CM = 0,02 : 2 = 0,01l = 10ml * Pha chế: - Đong 10 ml dd MgSO4 rồi cho vào cốc chia độ - Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được 50 ml dd MgSO4 0,4M V. Củng cố - luyện tập: 1. Hãy điền những giá trị chưa biết vào bảng: Đại lượng D2 NaCl D2 Ca(OH)2 D2 BaCl2 D2 KOH D2 CuSO4 mct (g) 30 0,248 3 mdd (g) 200 150 312 Vdd (ml) 300 200 300 17,4 C% 0,074% 20% 15% CM 1,154M 2,5M VI .Hướng dẫn về nhà: Làm BT trong SGK và vở BT ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 33 Tiết 66: Ngày 20 tháng 4 năm 2012 Bài luyện tập 8 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết độ tan của một chất trong nước và nhữnh yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước - Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng công thức của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lượng liên quan 2. Kỹ năng: - Biết tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan 2. Tính khối lượng dung dịchKNO3 bão hòa ở 200C có chứa 63,2g KNO3 biết độ tan là 31,6g B. Bài mới: Hoạt động 1: Nồng độ dung dịch: ? Nồng độ % của dung dịch? Biểu thức tính? ? Nồng độ mol vủa dung dịch? Biểu thức tính? Bài tập áp dụng : Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1 ? Nêu các bước làm bài GV: Gọi một học sinh lên làm bài. Bài tập 2: Hòa tan a g nhôm bằng thể tích dung dịch vừa đủ HCl 2M. sau phản ứng thu được 6,72l khí ở ĐKTC Viết PTHH Tính a Tính VddHCl cần dùng Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1 ? Nêu các bước làm bài GV: Gọi một học sinh lên làm bài. mct C% = . 100% mdd CM = Bài tập 1: Tóm tắt: m Na2O = 3,1g mH2O = 50g Tính C% = ? Giải: Na2O + H2O 2 NaOH nNa2O = = 0,05 mol Theo PT: nNaOH = 2nNa2O nNaOH = 0,05 . 2 = 0,1mol m NaOH = 0.1 . 40 = 4g mddNaOH = mNa2O + mH2O mddNaOH = 50 + 3,1 = 53,1g C% = . 100% = 7,53% Bài tập 2: Tóm tắt: CM = 2M VH2 = 6,72l Viết PTHH Tính a VHCl = ? Giải: nH2 = = 0,3 mol a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 b. Theo PT: nAl = 2/3nH2 nAl = = 0,2 mol a = 0,2 . 27 = 5,4g c.nHCl = 2nH2 = 2. 0,3 = 0,6 mol VddHCl = = 0,3l Hoạt động2: Tơ là gì? ? Hãy nêu các bước pha chế dd theo nồng độ cho trước? ? Hãy tính toán và tìm khối lượng NaCl và nước cần dùng? ? Hãy pha chế theo các đại lượng đã tìm? - Cách pha chế: - Tính đại lượng cần dùng - Pha chế theo các đại lượng đã xác định Bài tập 3: Pha chế 100g dd NaCl 20% Giải: C%. mdd 20. 100 mCT = = = 20g 100% 100 mH2O = mdd - mct = 100 - 20 = 80g Pha chế: Cân 20g NaCl vào cốc Cân 80g H2O cho vào nưiớc khuấy đều cho đến khi tan hết ta được 100g dd NaCl 20% IV. Củng cố - luyện tập: 1. Chuẩn bị cho bài thực hành. V. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK. Duyệt Của BGH Ngày Tháng 4 Năm 2012 Lê Thị Bích Thảo Tiết 67: Ngày 10 tháng5 năm 2006 Thực hành: tính chất của gluxit I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3 III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của Glucozơ B. Bài mới: Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac GV hướng dẫn làm thí nghiệm - Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ - Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. ? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân biệt 3 dd trên GV gọi HS trình bày cách làm 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột + Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống nghiệm Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột + Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd glucozơ Lọ còn lại là saccarozơ Hoạt động 2: Viết bản tường trình STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét PTHH 1 2 C. Thu dọn phòng thực hành Tiết 68: Ngày 15 tháng 5 năm 2006 ôn tập cuối năm Phần 1: Hóa học vô cơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập _ Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ: GV: Chiếu lên sơ đồ Kim loại Phi kim 1 3 6 9 Oxit bazơ Muối Oxit axit Bazơ Axit 2 5 8 10 GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết PTHH minh họa cho mối quan hệ trên? 1. kim loại oxit bazơ 2Cu + O2 2CuO CuO + H2 Cu + H2O 2. oxit bazơ bazơ Na2O + H2 O 2 NaOH 2Fe(OH)2 FeO + H2O 3. Kim loại Muối Mg + Cl2 MgCl2 CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu 4. oxit bazơ Muối Na2O + CO2 Na2CO3 CaCO3 CaO + CO2 5. Bazơ muối Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 6. Muối phi kim 2KClO3 t 2KClO2 + O2 Fe + S t FeS 7. Muối oxit axit K2SO3 + 2HCl 2KCl + H2O + SO2 SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O 8. Muối axit BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl 2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O 9. Phi kim oxit axit 4P + 5O2 2P2O5 10. Oxit axit Axit P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 Hoạt động 2: Bài tập: Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4 HS làm việc cá nhân Gọi một Hs lên bảng làm bài tập Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa: FeCl3 1 Fe(OH)3 2 Fe2O3 3 Fe 4 FeCl2 Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd CuSO4 dư. Sau khio phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với HCl dư còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ a.Viết PTHH b.Tính khối lượng mỗi chất trong hh A BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Cho nước vào các ống nghiệm lắc đều Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3 Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4 Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2 Còn laị là Na2SO4 BT2: 1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl 2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 4. Fe + HCl FeCl2 + H2 PTHH Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2 m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol Theo PT n Zn = n Cu = 0,02 mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g C. Dặn dò BTVN: 1,3,4,5 Tiết 67: Ngày 26 tháng 4 năm 2012 ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học - Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Củng cố các kỹ năng ghiải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ: GV phát phiếu học tập cho các nhóm Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng ứng dụng Metan Etilen Axetilen Ben zen Rượu etylic Axit Axetic Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Bài tập: Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết : a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2 b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6 BT3: BT6 SGK GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập GV xem và chấm 1 số bài nếu cần BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Lần lượt dẫn các chất khí vào dd nước vôi trong: - Nếu thấy vẩn đục là CO2 CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 Lọ còn lại là CH4 b. Làm tương tự như câu a C. Dặn dò Chuẩn bị kiểm tra học kỳ

File đính kèm:

  • docPhuc(7).doc
Giáo án liên quan