I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được các hệ thống sống là hệ thống mở có tổ chức phức tạp theo cấp bậc tương tác với nhau và với môi trường sống
- Nêu được sự đa dạng và thống nhất giữa các cấp tổ chức
- Nêu được đặc điểm của các cấp tổ chức từ thấp đến cao, từ đơn giản dến phức tạp.
- Nêu được khái niệm giới
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới
- Nêu được khái niệm đa dạng sinh vật và đặc điểm đa dng sinh vật ở Việt Nam
2. Kỹ năng
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Thấy được thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất.
- Thấy được thế giới sinh vật rất đa dạng và phong phú.
II. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ H1 và các phiếu học tập chuẩn bị trước
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phương pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
103 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mô tả được các triệu chứng biểu hiện, tác hại của một số bệnh truyền nhiễm phổ biến do virut và các sinh vật khác gây ra ở địa phương và cách phòng tránh.
2. Kỷ năng:
- Rèn luyện kỷ năng tìm hiểu, ghi chép ,kỷ năng giao tiếp với người khác. So sánh đối chiếu với những kiến thức về bệnh truyền nhiễm đã học với thực tiễn của địa phương
3. Thái độ:
- Có ý thức và biện pháp phòng tránh bệnh truyền nhiễm.
II. Phương pháp giảng dạy:
- Vấn đáp tái hiện, tìm tòi và nghiên cứu
- Kết hợp với hoạt động nhóm của học sinh.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV:
+ Liên hệ với cơ sở y tế địa phương ( bệnh viên, trạm y tế, trung tâm khám chữa bệnh )+ GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi, ghi chép, quan sát và điền nội dung vào bảng thu hoạch.
- HS:
+ Ôn lại kiến thức đã học về virut, bệnh truyền nhiễm, sưu tầm một số tranh ảnh, tài liệu về một số bệnh truyền nhiễm phổ biến ở người, vật nuôi và cây trồng.
+ Đĩa CD về các bệnh truyền nhiễm, truyên truyền phòng tránh bệnh truyền nhiễm.
+ Bảng báo cáo một số bệnh truyền nhiễm thường gặp ở địa phương.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a. Tổ chức các nhóm tìm hiểu:
- GV chia lớp thành 2 hay 4 nhóm nhỏ.
+ Phân công các nhóm tới bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá để tìm hiểu
+ Mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng, 1 thư ký và các thành viên đã được phân công công việc cụ thể
b. Hướng dẫn đặt kế hoạch tìm hiểu:
- Chuẩn bị đề cương: Dưới dạng các câu hỏi có liên quan đến bệnh truyền nhiễm như:
+ Hiện nay ở địa phương đang có bệnh truyền nhiễm gì?
+ Nguyên nhân gây bệnh (nguồn bệnh) do đâu?
+ Số người măcs bệnh, độ tuổi
+ Biện pháp khắc phục bệnh truyền nhiễm.
+ Vấn đề truyên truyền bệnh truyền nhiễm ở địa phương.
+ Cách phòng tránh bệnh truyền nhiễm.
+ Dự đoán bệnh truyền nhiễm trong thời gian tới.
- Phương pháp thực hiện:
+ Nhóm trưởng trực tiếp hỏi và trực tiếp trao đổi với nhân viên y tế về các vấn đề đã chuẩn bị.
+ Thư ký ghi chép các nội dung.
+ Các thành viên khác nghe, quan sát thu nhập tin tức.
c. Viết báo cáo:
Sau khi các nhóm đi thực tế ở các cơ sở y tế, nắm bắt được các thông tin về bệnh truyền nhiễm, có thể thảo luận nhóm rồi hoàn thành bảng sau:
Tên bệnh và tác nhân gây bệnh
Triệu chứng và tác hại
Phương thức lây lan
Phòng tránh
Bệnh Clamydia
- Gây ngứa, có thể chuyển thành viêm phần phụ, tổn thương 2 vòi trứng, dẫn tới vô sinh, có thể gây có thai ngoài tử cung
- Lây truyền qua đường quan hệ tình dục
- Giữ vệ sinh
- Thực hiện an toàn tình dục
Bệnh viêm gan B (virut HBV)
- Vàng da, sưng gan có khi xơ gan dẫn tới ung thư gan.
- Lây truyền qua đường máu, qua đường quan hệ tình dục, từ mẹ sang con.
- Thực hiện an toàn truyền máu.
- Không tiêm chích ma túy.
- Quan hệ tình dục an toàn.
Bệnh dại (virut Rhabdo)
- Người bị chó dại cắn tùy theo vết thương mà phát bệnh mau hay chậm.
- Sợ nước, sợ ánh sáng, bị sốt, chảy rớt dãi, có thể bị điên và chết.
- Do chó dại cắn
- Thực hiện tiêm phòng dại cho chó.
- Nếu bị chó cắn cần tiêm phòng và theo dõi chó.
- Nếu chó phát bệnh dại thì phải tiêm đủ liều.
Bệnh tả (vi khuẩn tả)
- Ỉa chảy, nôn, mất nước, thân nhiệt hạ, co rút cơ
- Qua ăn uống
- Tiếp xúc với nguồn bệnh
- Vệ sinh ăn uống
- Tiêm phòng
d.Báo cáo trước lớp:
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày ngắn gọn báo cáo của nhóm.
+ Lớp nhận xét và bổ sung.
+ Giáo viên đánh giá kết quả của mỗi nhóm và cho điểm
+ GV giới thiệu đĩa CD về bệnh truyền nhiễm để bổ sung cho báo cáo của các nhóm.
4. Củng cố:
GV nhận xét giờ học
Rút kinh nghiệm một số vấn đề khi đi tìm hiểu thực tế.
5. Dặn dò:
- Ôn tập kiến thức phần III.
- Các nhóm chuẩn bị nội dung bài ôn tập bằng cách hoàn thành các nội dung ở bảng kiến thức SGK trang 160 – 161.
Tiết 51 : ÔN TẬP PHẦN III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về sinh học vi sinh vật.
2. Kỷ năng:
- Rèn luyện kỷ năng tư duy phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiển.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV:
+ GV kẻ sẵn các bảng kiến thức như SGK trang 160, 161 ra khổ giấy to.
+ Mảnh giấy với các nội dung của bảng kiến thức ở mục 2 và mục II SGK trang 161.
- HS chuẩn bị các nội dung trong SGK, làm bài tập trang 162, 163.
III. Phương pháp giảng dạy:
- Vấn đáp tái hiện, tìm tòi và nghiên cứu
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- GV treo 3 bảng kiến thức đã kẻ sẳn lên giấy.
+ Yêu cầu đại diện của 3 nhóm lên viết đáp án của mình trên bảng
- Trong thời gian các nhóm viết trên bảng GV đi từng nhóm ở dưới lớp để kiểm tra nội dung đã chuẩn bị.
- GV cho lớp thảo luận các nội dung của 3 nhóm trên bảng sau đó GV nhận xét, đánh giá và thông báo đáp án đúng.
Hoạt động 2:
- GV đưa nội dung kiến thức ở bảng 4, 5 mà các nhóm chuẩn bị lên máy chiếu.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá hoạt động nhóm và bổ sung kiến thức.
- GV tổ chức HS hoạt động như sau:
+ Sẽ có 2 nhóm tham gia và nhóm giám sát.
+ Nhóm 1 sẽ chọn những mảnh giấy có ghi các pha sinh trưởng
+ Nhóm 2 sẽ chọn các đặc điểm của từng pha để gắn cho phù hợp
+ Nhóm giám sát sẽ kiểm tra và cùng cả lớp đánh giá kết quả.
+ GV thông báo kết quả cuối cùng.
- GV tổ chức các hoạt động tương tự như ở phần trên, các nhóm sẽ ghép những đặc điểm vào đúng giai đoạn của sự nhân lên của virut trong tế bào và lớp nhận xét đánh giá.
I. Chương 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG:
Bảng 1: Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
Các kiểu dinh dưỡng
Nguồn năng lượng và cacbon
Đại diện
Quang tự dưỡng
Ánh sáng, CO2
Tảo, vi khuẩn lam, VK lưu huỳnh màu tía, màu lục
Quang dị dưỡng
Ánh sáng, chất hữu cơ
Vi khuẩn tía, VK lục kog chứa lưu huỳnh
Hóa tự dưỡng
Chất vô cơ (NH4+, NO2+. H2, H2S, Fe2+) CO2
VK nitrat hóa, VK ôxy hóa lưu huỳnh, VK hidrô
Hóa dị dưỡng
Chất hữu cơ, Chất hữu cơ
VSV lên men, hoại sinh
Bảng 2: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
vi sinh vật
Đặc điểm
Đồng hóa
Dị hóa
Tổng hợp chất hữu cơ
+
-
Phân giải chất hữu cơ
-
+
Tiêu thụ năng lượng
+
-
Giải phóng năng lượng
-
+
Bảng 3: Các quá trình phân giải và tổng hợp ở vi sinh vật
Quá trình
Đặc điểm
Ứng dụng trong đời sống và sản xuất
Phân giải
Chất hữu cơ phức tạp dưới tác động của enzim được phân giải thành chất hữu cơ đơn giản và giải phóng ATP
Sản xuất thực phẩm, chất dinh dưỡng cho người, vật nuôi, cây trồng. Phân giải các chất độc lạ, tạo bột giặt sinh học, cải thiện công nghiệp thuộc da
Tổng hợp
Chất hữu cơ phức tạp được tổng hợp từ các chất hữu cơ đơn giản nhờ xúc tác của enzim và sử dụng ATP
Sản xuất sinh khối (Prôtêin đơn bào), các axit amin không thay thế. Sản xuất các chất xúc tác sinh học, gôm sinh học.
II. Chương 2: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VI SINH VẬT
Bảng 4: Các hình thức sinh sản
Đại diện
Đặc điểm các hình thức sinh sản
Vi khuẩn
- Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi (trực phân)
- Xạ khuẩn (Nhóm vi khuẩn hình sợi) sinh sản bằng bào tử đốt.
- Một số vi khuẩn sống trong nước sinh sản bằng cách nảy chồi.
Nấm
- Đa số nấm men sinh sản theo kiểu nảy chồi. Một số nấm men sinh sản bằng cách phân đôi, nấm men còn sinh sản hữu tính.
- Nấm sợi (nấm mốc) sinh sản bằng bào tử vô tính và hữu tính.
Bảng 5: Các hình thức nuôi cấy vi sinh vật
Nuôi cấy không liên tục
Nuôi cấy liên tục
Đặc điểm
- Không bổ sung chất dinh dưỡng mới
- Không rút bỏ các chất thải và sinh khối của các tế bào dư thừa
- Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng
- Rút bỏ không ngừng các chất thải và sinh khối của các tế bào dư thừa.
Ứng dụng
Nghiên cứu đường cong sinh trưởng của VSV ở 4 pha để sử dụng có hiệu quả
Để thu được nhiều sinh khối hay sản phẩm vi sinh trong công nghệ sinh học.
Bảng 6: Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong hệ thống đóng
Các pha
Đặc điểm
Tiềm phát
Tổng hợp ADN và enzim
Lũy thừa
Diễn ra quá trình phân bào, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa, chuyển hóa vật chất diễn ra mạnh mẽ.
Cân bằng
Tốc độ sinh trưởng và chuyển hóa vật chất giảm dần, số tế bào sống và chết bằng nhau.
Suy vong
Số tế bào chết lớn hơn số tế bào sống
Bảng 7: Sự nhân lên của virut trong tế bào
Các giai đoạn
Đặc điểm
1. Hấp phụ
Phagơ bám trên mặt tế bào vật chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế bào vật chủ.
2. Xâm nhập
Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ chui vào trong té bào vật chủ
3. Sinh tổng hợp
Bộ gen của phagơ điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ tổng hợp ADN và vỏ capsit cho mình.
4. Lắp ráp
Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, các bộ phận như là đĩa gốc, đuôi gắn lại với nhau tạo thành phagơ mới.
4. Củng cố:
GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ở SGK
5. Dặn dò:
- Ôn tập để thi học kỳ 2
Đề thi học kì 2 năm học 2009- 2010 môn sinh học 10
Phần trắc nghiệm(4 điểm)
Câu 1: Vi sinh vật quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn cacbon là:
A, ánh sáng và chất hữu cơ B, Chất hữu cơ và CO2
C, Chất vô cơ và CO2 D, áng sáng và CO2
Câu2: (0,5) Vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng nào sau đây?
A, Quang tự dưỡng B, Quang dị dưỡng
C, Hóa tự dưỡng D, Hóa dị dưỡng
Câu 3:( 0,5) Chất nào sau đây là một trong những sản phẩm của quá trình lên men lactic?
A, Glucôzơ B, A xít lactic
C, C2H5OH D, A xit amin
Câu 4:(0,5) Chất nào sau đây là một trong những sản phẩm của quá trình lên men etilic?
A, Glucôzơ B, A xít lactic
C, C2H5OH D, A xit amin
Câu5: (0,5) Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức nào sau đây?
A, Nảy chồi B, Phân đôi
C, Tiếp hợp D, Bằng bào tử
Câu6 (0,5) Để phân giải lipit, vi sinh vật cần tiết ra loại enzim nào sau đây?
A, Nuclêaza B, Xenlulaza
C, Prôtêaza D, Lipaza
Câu 7 (0,5)Bộ gen của mỗi vi rút là
A, ADN và ARN B, Luôn là ADN
C, ADN hoặc ARN D, Luôn là ARN
Câu8 (0,5) Vi rút có lối sống nào sau đây?
A, Cộng sinh B, Kí sinh bắt buộc
C, Hoại sinh D, Tự do
Phần tự luận(6 điểm)
Câu 9 (3,0) Hãy nêu đặc điểm của 4 pha sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục?
Câu 10( 3,0) Phân biệt hai quá trình nguyyên phân và giảm phân?
Hết!
File đính kèm:
- Sinh hoc 10 - NC dang su dung.doc