Câu hỏi ôn tập học sinh giỏi Khối 10

1. Nêu những biến đổi cấu trúc NST trong quá trình nguyên phân?

2. So sánh prôphagơ và plasmit.

3. Vì sao đất kiểm cây khó hút được khoáng.

4. Tại sao cây sống ở vùng nước ngọt đem trồng ở vùng đất có nồng độ muối cao thì mất khả năng sinh trưởng.

5. Tại sao khi chu trình Crep ngưng trệ thì cây bị ngộ độc NH3.

6. trình bày các đơn phân cấu trúc nên các hợp chất như: tinh bột, dầu, prôtêin, axit nuclêic. Tên gọi cá liên kết này trong mỗi hợp chất hữu cơ đó là gì?

7. Nêu điểm giống nhau giữa 2 loại bào quan trong tế bào thực vật tham gia vào quá trình chuyển hoá năng lượng. Căn cứ vào đâu cho rằng 2 loại bào quan trên cónguồn gốc từ tế bào nhân sơ ẩn nhập vào tế bào nhân thực bằng hiện tượng thực bào.

-Trong điều kiện nào thì ATP được tổng hợp ở 2 bào quan đó.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập học sinh giỏi Khối 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC SINH GIỎI KHỐI 10 Nêu những biến đổi cấu trúc NST trong quá trình nguyên phân? So sánh prôphagơ và plasmit. Vì sao đất kiểm cây khó hút được khoáng. Tại sao cây sống ở vùng nước ngọt đem trồng ở vùng đất có nồng độ muối cao thì mất khả năng sinh trưởng. Tại sao khi chu trình Crep ngưng trệ thì cây bị ngộ độc NH3. trình bày các đơn phân cấu trúc nên các hợp chất như: tinh bột, dầu, prôtêin, axit nuclêic. Tên gọi cá liên kết này trong mỗi hợp chất hữu cơ đó là gì? 7. Nêu điểm giống nhau giữa 2 loại bào quan trong tế bào thực vật tham gia vào quá trình chuyển hoá năng lượng. Căn cứ vào đâu cho rằng 2 loại bào quan trên cónguồn gốc từ tế bào nhân sơ ẩn nhập vào tế bào nhân thực bằng hiện tượng thực bào. -Trong điều kiện nào thì ATP được tổng hợp ở 2 bào quan đó. 8. Tính chất Virut Prion Viroit Vi khuẩn Có cấu tạo tế bào Chỉ chứa AND hoặc ARN Chứa cả AND, ARN Chỉ chứa ARN CHỉ chứa prôtêin Chứa Ribôxôm Sinh sản độc lập 9. Trình bày các nguồn cung cấp Nitơ cho cây. Tại sao cây mọc tốt trong đất có nhiều mùn? 10. Trình bày cách sinh sản của Virut chứa AND và chứa ARN trong tế bào vật chủ. 11. Trình bày cơ sở của các biện pháp kĩ thuật: Thường xuyên vun xới cho cây, làm cỏ sục bùn, bón phân hợp lí, bón làm nhiều lần. 12. tại sao nếu đưa nhiệt độ tế bào xuống OoC mà không có cách chống nước đóng băng thì tế bào sẽ chết do bị phs huỷ cấu trúc. 13. Nêu vai trò và tác hại của nấm sợi trong đời sống. 14. Tại sao cần phải bón CO2 cho cây trong nhà lưới phủ nilon sau khi mặt trời mọc và trước khi mặt trời lặn. 15. Thế nào là hoá tổng hợp, nêu vai trò của các vi khuẩn hoá tổng hợp. 16.Hô hấp tế bào là gì ? Hô hấp tế bào gồm những giai đoạn nào. Giai đoạn nào tạo nhiều ATP nhất. 17. Ăn xôi, đậu tương không thấy ngọt nhưng ăn tương làm từ xôi, đậu tương lại thấy ngọt. Vị ngọt của tương do đâu ? 18. Nêu các ứng dụng của VSV trong bảo vệ môi trường ? 19. Vi khuẩn sinh sản như thế nào. Nội bào tử có phải là bào tử sinh sản hay không. Vì sao ? 20. Tại sao khi trồng cây lâu ngày làm đất bị chua và nghèo dinh dưỡng. Cách khắc phục. 21. So sánh lên men rượu và lên men lăctic. 22. Vi sinh vật cố định nitơ gồm những nhóm nào? 23. tại sao VSV phải tiết ra enzim ngoại bào? Bằng cách noà nhận biết được màng tế bào có cấu trúc khảm lỏng. 24. Phân biệt hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ở thực vật. Hô hấp kị khí ở thực vật xảy ra khi nào. Hậu quả là gì? 25. Vẽ đường cong sinh trưởng của vi khuẩn E.Coli trong hệ kín. 26. Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. 27. So sánh quang hợp và hoá tổng hợp. 28. Phân biệt các khái niệm: Virut độc, virut ôn hoà, hiện tượng sinh tan và hiện tưọng tiềm tan. 29. Phân biệt sự khác nhau giữa lên men lăctic đồng hình và lên men lăctic dị hình. 30. Nêu ứng dụng của các enzim VSV: amilaza, prôtêaza, xelulaza, lipaza trong đời sống con người. 31. LÀm thế nào để xác định sự nhiễm virut xảy ra ở tế bào vi khuẩn. 32. Trong các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, pha nào tiêu tốn nhiều ATP nhất. Vì sao? 33. phân biệt sựkhác nhau giữa quang hợp và hô hấp. 34. Tại sao trong môi trường sống và trên cơ thể chúng ta có rất nhiều VSV mà chúng ta không bị mắc bệnh. 35. Từ đặc điểm cấu trúc của các loại ARN thử dự đoán thờigian tồn tại của mỗi loại trong tế bào. Giải thích tại sao? 36. Vì sao nhóm thực vật bậc thấp lại có nhóm sắc tố quang hợp Phycobilin. 37. Nêu các giả thuyết về nguồn gốc virut. 38. Những chất nào có thể đi qua lớp kép phôtpho lipit nhờ sự khuếch tán. Các đại phân tử như prôtêin, ion khuếch tán qua màng bằng cách nào? 39. Khi tôm bị bệnh có thể dùng kháng sinh penicillin để trị bệnh được không. Tại sao? 40. Trình bày vai trò của nước trong quá trình quang hợp ở cây xanh. 41. Tổng hợp 1 phân tử glucoz trong chu trình Canvin cần sử dụng bao nhiêu phân tử CO2, bao nhiêu ATP, bao nhiêu NADPH. Phần thực hành.

File đính kèm:

  • docCau hoi on tap.doc