Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 8 (Bản đầy đủ)

 Câu 1:Tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ bằng một đoạn văn khoảng 4-5 dòng ( 5 điểm)

 Câu 2: Phát biểu chủ đề của văn bản Tôi đi học trong một câu ( 3 điểm)

 Câu 3:Phân tích giá trị nhân đạo được thể hiện qua đoạn trích Trong lòng mẹ ( 2 điểm)

 

doc21 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 8 (Bản đầy đủ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hể hiện qua đoạn trích Trong lòng mẹ ( 2 điểm) III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Câu Nội dung Thang điểm Văn Câu 1: Buổi sáng hôm ấy khi chị Dậu đang chăm sóc anh Dậu vừa mới tỉnh thì bọn cai lệ và người nhà lí trưởng sầm sập kéo vào thúc sưu. Mặc dầu lời van xin tha thiết của chị , chúng cứ một mực xông tới định bắt trói anh Dậu. Tức quá hóa liều, chị Dậu vùng dậy, đánh ngã cả hai tên tay sai độc ác. 5 đ Câu 2: Tác giả bồi hồi nhớ lại những kỉ niệm trong sáng về buổi sáng đầu tiên được mẹ đưa đến trường học. 3 đ Câu 3: - Nhà văn diễn tả chân thực và cảm động những cơ cực và tủi nhục của phụ nữ và trẻ em trong xã hội phong kiến nhiều bất công, tàn bạo. - Nhà văn phát hiện, ngợi ca những nét đẹp trong tâm hồn những con người đáng thương ấy. - Tác giả cũng đã lên án những hủ tục phong kiến với sự lạnh lùng và tàn nhẫn đã đày đọa phụ nữ và trẻ em. * Yêu cầu chung: -. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. *Lưu ý: -Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. -Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm. 2đ PHÒNG GD-ĐT TÂN CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS ĐỒNG RÙM Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc ĐỀ THI HỌC KÌ I- MÔN NGỮ VĂN 8 Thời gian : 90 phút I.MA TRẬN : Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn – Truyện hiện đại Việt Nam - Nhớ tên tác giả của một số truyện hiện đại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 1 2 điểm =20% 2. Tiếng Việt - Tình thái từ. - Xác định được tình thái từ . - Giải thích ý nghĩa của tình thái từ có trong câu. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu:1 2 điểm =20% 3. Tập làm văn Văn thuyết minh - Thuyết minh được một thứ đồ dùng học tập . Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 6 60% Số câu: 1 6 điểm =60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 1 Số điểm: 6 60% Số câu: 3 Số điểm: 10 100% II. NỘI DUNG KIỂM TRA: Câu 1:Hãy cho biết tên tác giả của các văn bản sau: Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc ( SGK Ngữ văn 8, tập 1) ? (2 điểm). Câu 2: a/ Tìm tình thái từ có trong câu ca dao sau: Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ? ( 1điểm) b/ Giải thích nghĩa của tình thái từ in đậm trong câu sau: Em tôi sụt sịt bảo: - Thôi thì anh cứ chia ra vậy? ( 1điểm) Câu 3:Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi (2 điểm). III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Câu Nội dung Thang điểm Văn Câu 1: Tôi đi học của Thanh Tịnh, Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng , Tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố, Lão Hạc của Nam Cao. 2 đ Tiếng Việt Câu 2: a/ Chăng. b/ Vậy: miễn cưỡng 1 đ 1 đ Tập làm văn Câu 3(6 điểm). * Yêu cầu chung: - Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn thuyết minh đã học. - Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, các chi tiết và hình ảnh được trình bày thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. *Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: a.MB: Giới thiệu khái quát về cây bút máy hoặc bút bi.. b.TB: - Cấu tạo. - Công dụng. - Cách bảo quản. c.KB: Vai trò của cây bút máy hoặc bút bi trong tương lai. *Lưu ý: -Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn thuyết minh là 2 điểm. -Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. -Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm. 1đ 4đ 1đ PHÒNG GD-ĐT TÂN CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS ĐỒNG RÙM Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- MÔN NGỮ VĂN 8 Thời gian : 45 phút I.MA TRẬN : Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao – Truyện hiện đại Việt Nam - Nhớ nội dung, tóm tắt ngắn gọn đoạn trích Tức nước vỡ bờ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 5 50% Số câu: 1 5 điểm =50% -Nêu được chủ đề của văn bản Tôi đi học. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 3 30% Số câu:1 3 điểm =30% - Phân tích được giá trị nhân đạo của đoạn trích. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 1 1 điểm =20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 5 50% Số câu: 1 Số điểm: 3 30% Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 3 Số điểm: 10 100% II. NỘI DUNG KIỂM TRA: Câu 1:Tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ bằng một đoạn văn khoảng 4-5 dòng ( 5 điểm) Câu 2: Phát biểu chủ đề của văn bản Tôi đi học trong một câu ( 3 điểm) Câu 3:Phân tích giá trị nhân đạo được thể hiện qua đoạn trích Trong lòng mẹ ( 2 điểm) III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Câu Nội dung Thang điểm Văn Câu 1: Buổi sáng hôm ấy khi chị Dậu đang chăm sóc anh Dậu vừa mới tỉnh thì bọn cai lệ và người nhà lí trưởng sầm sập kéo vào thúc sưu. Mặc dầu lời van xin tha thiết của chị , chúng cứ một mực xông tới định bắt trói anh Dậu. Tức quá hóa liều, chị Dậu vùng dậy, đánh ngã cả hai tên tay sai độc ác. 5 đ Câu 2: Tác giả bồi hồi nhớ lại những kỉ niệm trong sáng về buổi sáng đầu tiên được mẹ đưa đến trường học. 3 đ Câu 3: - Nhà văn diễn tả chân thực và cảm động những cơ cực và tủi nhục của phụ nữ và trẻ em trong xã hội phong kiến nhiều bất công, tàn bạo. - Nhà văn phát hiện, ngợi ca những nét đẹp trong tâm hồn những con người đáng thương ấy. - Tác giả cũng đã lên án những hủ tục phong kiến với sự lạnh lùng và tàn nhẫn đã đày đọa phụ nữ và trẻ em. * Yêu cầu chung: -. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. *Lưu ý: -Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. -Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm. 2đ PHÒNG GD-ĐT TÂN CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS ĐỒNG RÙM Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc ĐỀ THI HỌC KÌ II- MÔN NGỮ VĂN 8 Thời gian : 90 phút I.MA TRẬN : Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn – Văn bản trữ tình. - Biết hoàn cảnh ra đời của một bài thơ. Thuộc lòng bài thơ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 1 2 điểm =20% 2. Tiếng Việt - Câu phủ định. - Nêu được đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. - Phân biệt câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu:1 2 điểm =20% 3. Tập làm văn Văn nghị luận. - Phân tích và chứng minh tấm lòng băn khoăn, lo lắng đối với vận mệnh đất nước của Trần Quốc Tuấn qua bài Hịch tướng sĩ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 6 60% Số câu: 1 6 điểm =60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 1 Số điểm: 6 60% Số câu: 3 Số điểm: 10 100% II. NỘI DUNG KIỂM TRA: Câu 1: Chép lại bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh. Cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? (2 điểm) – biết. Câu 2: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định ? ( 1 điểm ) – hiểu Phân biệt phần phủ định miêu tả và phủ định bác bỏ trong câu thơ của Nguyễn Khuyến trong bài khóc người bạn Dương Khuê khi biết tin bạn mất: Rượu ngon không có bạn hiền, Không mua không phải không tiền không mua. ( 1điểm) – hiểu Câu 3: Bao trùm lên đoạn trích văn bản Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn là tấm lòng băn khoăn, lo lắng đối với vận mệnh đất nước.Hãy phân tích và chứng minh để làm sáng tỏ nội dung trên.( 6 điểm)- vận dụng. III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Câu Nội dung Thang điểm Văn Câu 1: Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách mạng thật là sang. - Bài thơ được sáng tác tháng 2 -1941, sau 30 năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài, Bác trở về để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Người sống và làm việc tại hang Pác Bó ( Cao Bằng) trong điều kiện sinh hoạt rất khó khăn, gian khổ. 1 đ 1 đ Tiếng Việt Câu 2: - Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải ( là), chẳng phải ( là ), đâu có phải ( là ), đâu ( có ) ... - Câu phủ định dùng để : + Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả). + Phản bác một ý kiến, một nhận định ( câu phủ định bác bỏ). - Câu thơ Nguyễn Khuyến có tới 5 lần sử dụng từ ngữ phủ định , nhưng thuộc về 2 loại phủ định. Hai lần đầu là phủ định miêu tả ( không có bạn hiền, không mua), sau đó là phần phủ định bác bỏ ( không phải không tiền không mua): bác bỏ ý kiến hoặc ý nghĩ cho rằng không mua rượu vì không có tiền. 1 đ 1 đ Tập làm văn Câu 3(6 điểm). * Yêu cầu chung: - Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn nghị luận đã học. - Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, các chi tiết và hình ảnh được trình bày thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. *Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: a.MB: Giới thiệu tác giả và tác phẩm. b.TB: - Nêu những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách: + Nêu những tấm gương trong sử sách Trung Quốc và cả chuyện Tống Nguyên mới đây. + Đưa ra những tấm gương nhằm khích lệ tinh thần, ý chí lập công, xả thân vì nghĩa lớn. - Tố cáo sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù: + Láo xược, không coi ai ra gì... + Về chính trị: sỉ mắng triều đình... + Về kinh tế: đòi ngọc lụa... - Phê phán tướng sĩ: + Phê phán thái độ bàng quan, hưởng lạc... + Chỉ ra hậu quả ... - Đề ra chủ trương , kêu gọi ... c.KB: Giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm. *Lưu ý: -Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn nghị luận là 2 điểm. -Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. -Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm. 1đ 4đ 1đ

File đính kèm:

  • docDe kiem tra van 8.doc