Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Long Thạnh

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".

 - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

 2. Kĩ năng :

 - Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.

 3. Thái độ :

 - biết trân trọng những tình cảm đẹp của tuổi học trò.

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

1. Giao tiếp : thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ.

2. Suy nghĩ sáng tạo : phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật trong tác phẩm tự sự ( dòng hồi tưởng của nhân vật tôi treo trình tự thời gian của buổi tựu trường).

3. Tự nhận thức : biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò ( cuộc đời mỗi con người ).

IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

1. Trải nghiệm : vận dụng trải nghiệm của HS để phân tích ( tâm trạng, cảm xúc của mỗi HS trong ngày đầu tiên đi học ).

2. Thảo luận nhóm : về diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu đi học.

3. Thi đọc nhanh tìm đúng hướng : GV yêu cầu HS tìm và trình bày về những hình ảnh so sánh rút ra qua bài học.

4. Lưu giữ nhật kí : viết lại những cảm xúc của cá nhân HS trong những thời điểm đặc biệt.

V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

1. Tranh ảnh về ngày khai trường.

2. Thư của Bác Hồ gửi HS nhân ngày khai trường.

3. Thư của chủ tịch nước.

VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS.

 3. Bài mới

Khám phá :Yêu cầu HS trình bày một số suy nghĩ hoặc kể lại một số tác phẩm văn học nói về cảm xúc của những ngày đầu tiên đi học : Bé vào lớp Một ( Đinh Dũng Toàn ), Đi học ( Minh Chính ).

-Nêu mục tiêu nội dung bài học : nhũng kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học.

 

 

 

doc37 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Long Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..................................................................................................................................................................................... TUẦN 4 TIẾT 14 Ngày soạn :2/9/2011 Ngày dạy :5/9/2011 Tập làm văn: LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự liên kết giữ các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn. - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản 2. Kỹ năng : - Nhận biết từ, sử dụng được các câu, các từ có chức năng , tác dụng liên kết các đoạn trong 1 văn bản. 3. Thái độ : - Có ý thức liên kết các đoạn văn trong văn bản.. III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Giao tiếp : phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về liên kết doạn văn trong văn bản -Ra quyết định: lựa chọn cách liên kết đoạn văn trong văn bản IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách liên kết đoạn văn trong văn bản -Thực hành viết tích cực : tạo lập các đoạn văn có sự liên kết. V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Phiếu học tập VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Thế nào là đoạn văn trong văn bản ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Trong quá trình tạo lập văn bản, khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, ta cần phải thể hiện các phương tiện liên kết. Ngoài thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng có dụng gì ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong vb. HS : Đọc thầm 2 văn bản ở mục I . 1,2 trong sgk ? Hai đoạn văn ở mục I . 1 có mối liên hệ gì không ? Tại sao ? (đoạn 1 tả cảnh tựu trường. Đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật tôi” một lần ghé qua thăm trường trước đấy . - Hai đoạn văn này tuy cùng viết về về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau . Theo lô- gíc thông thường thì cảm giác ấy phải là cảm giác ở thời điểm hiện tại khi chứng kiến ngày tựu trường . Bởi vậy , người đọc sẽ hụt hẫng khi đọc đoạn văn sau . ? Nhận xét hai đoạn văn ở mục I . 2 ? * HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. ? Cụm từ trước đó mấy hôm được viết thêm vào đầu đoạn văn có tác dụng gì ?(Taọ sự gắn bó giữa 2 đoạn văn ). ? Sau khi thêm cụm từ trước đó mấy hôm , hai đoạn văn đã liên kết với nhau ntn? - Từ “ đó” tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước . Chính sự liên tưởng này tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa hai đoạn văn với nhau , làm cho 2 đoạn văn liền ý liền mạch . HS: Thảo luận nhóm 2 phút. ? Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn . Hãy cho biết tác dụng của nó trong vb ? ( HSTL) Gọi hs đọc mục I .1 sgk ? Xác định các phương tiện liên kết đoạn văn trong 3 vd a, b, d ? ? Các từ liên kết đoạn đó thường đứng ở vị trí nào ? ? Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn trong từng vd ? ( d a : quan hệ liệt kê ; vd b : quan hệ tương phản ,đối lập ; vd d : quan hệ tổng kết , khái quát ) * GV yêu cầu hs đọc lại 2 đoạn văn ở mục I . 2 ? Từ đó thuộc từ loại nào ? Kể thêm một số từ cùng từ loại với từ đó ? ? Trước đó là thời điểm nào ? Tác dụng của từ đó ? (HSTLN) - Từ đó là chỉ từ . Một số từ cùng loại : này , kia , ấy , nọ . Trước đó là thời quá khứ , còn trước sân trường làng Mĩ Lí dày đặc cả người là thời hiện tại . - Liên kết 2 đoạn văn GV: Yêu cầu hs đọc thầm mục II . 2 ? Xác định câu nối dùng để liên kết giữa 2 đoạn văn ? - Ái dà , lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy . ? Vì sao nói đó là câu có tác dụng liên kết ? (HSTLN) - Nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ bố đóng sách cho mà đi học trong đoạn văn trên ? Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác chúng ta phải làm như thế nào ? HS : Đọc ghi nhớ * HOẠT ĐÔNG 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập. ? Nêu yêu cầu bài tập 1 ? ? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? HS : Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong vb a.Ví dụ: vd1,2/sgk/50,51 - Cụm từ trước đó mấy hôm: là phương tiện liên kết về thời gian để nối đ1 và đ2. => Góp phần bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn có chứa phương tiện chuyển đoạn . Chẳng hạn như xác định nhiệm vụ ( lí giải nguyên nhân , tổng kết lại sự việc ) hoặc biểu thị thời gian ( quá khứ , hiện tại => Đảm bảo tính mạch lạc trong lập luận , giúp cho người viết vb trình bày vấn đề một cách lô – gíc , chặt chẽ ; đồng thời giúp cho người tiếp nhận vb có thể lĩnh hội đầy đủ nội dung của vb.) b.Kết luận: Ghi nhớ 1/gk/53 2. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản a.Vídụ: a,b/sgk/51 - Bắt đầu, sau khâu tìm hiểu. - Trước đó, nhưng lần này. => Là những từ ngữ dùng để liên kết các đoạn văn với nhau. - Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác , cần sử dụng các phương tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng - Có thể dùng các phương tiện liên kết sau : + Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết : quan hệ từ , đại từ , chỉ từ , các cụm từ thể hiện ý liệt kê , so sánh , đối lập , tổng kết , khái quát + Dùng câu nối. b.Kết luận : Ghi nhớ 2 sgk/52 II. LUYỆN TẬP. * Bài tập 1 : Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết trong đoạn văn . a : Nói như vậy b : Thế mà c : Cũng ( đối đoạn 2 với đoạn 1 ) , tuy nhiên ( nối đoạn 3 với đoạn 2) * Bài tập 2 Chọn các từ ngữ hiặc câu thích hợp điền vào chổ trống a, Từ đó ; b, nói tóm lại c, Tuy nhiên ; d, thật khó trả lời. 4.Củng cố : GV nhắc lại nội dung phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn tự học. * Bài học : - Học phần ghi nhớ. * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại - Chuẩn bị bài viết TLV số 1. VII. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : 5/9/2013 Ngày dạy : 8/9/2013 TUẦN 4 TIẾT 15,16 ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể thời gian ghi đề ) Mã đề : 001 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình từ tuần 1-> 3 theo 3 nội dung văn học, tiếng Việt, tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản cuae HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Hình thức đề kiểm tra : Tự luận Cách tổ chức kiểm tra : cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút. III.THIẾT LẬP MA TRẬN -Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình từ tuần 1->3 môn ngữ văn lớp 8 học kì 1. -Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. -Xác định khung ma trận. PHÒNG GD&ĐT Long Xuyên TRƯỜNG THCS Lý Thường Kiệt MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể thời gian ghi đề ) Mã đề : 001 Tên nội dung ( chủ đề) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1 Văn học Hiểu về phẩm chất và số phận của người nông dân tong chế độ cũ.(C1) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 2 điểm 1 câu 2 điểm 20% Chủ đề 2 Tiếng Việt Nêu định nghĩa về trường từ vựng(C2) Ví dụ về trường từ vựng ?(Câu2) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 ý 0,5 điểm 1 ý 0,5 điểm 1 câu 1 điểm 10% Chủ đề 3 Tập làm văn Viết bài tập làm văn kể chuyện Viết bài tập làm vănkểchuyện(C3) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu1 Số điểm 7 Số câu1 Số điểm 7 Tỉ lệ 70 % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm 10% 1 câu 2 điểm 20% Số câu1 7 điểm Tỉ lệ 70 % Số câu3 10 điểm Tỉ lệ 100 % *************************************** PHÒNG GD&ĐT Long Xuyên TRƯỜNG THCS Lý Thường Kiệt MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể thời gian ghi đề ) Mã đề : 001 Câu 1.Truyện ngắn lão Hạc cho em những suy nghĩ gì về phẩm chất và số phận người nông dân trong xã hội cũ ? Câu 2 . Thế nào là trường từ vựng ? Ví dụ ? Câu 3 . Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học . ******************************************* PHÒNG GD& ĐT KRÔNG PA TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể thời gian ghi đề ) Mã đề : 001 A. HƯỚNG DẪN CHUNG Câu 3 : * Yêu cầu về kỹ năng : -Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. -Bố cục bài làm chặt chẽ. -Văn có cảm xúc, hình ảnh. * Yêu cầu về kiến thức - Xác định ngôi kể : thứ nhất -Cần làm rõ, sống động kỉ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học của mình ( hồi ức về ngày đầu tiên đi học của em : không gian, thời gian, hình ảnh ngôi trường, bạn bè, thày cô, cảm xúc của cha mẹ và em trong ngày đầu tiên đi học ) B. ĐÁP ÁN Câu 1 : (2 điểm ) Yêu cầu : HS trình bày được những suy nghĩ về phẩm chất cao đẹp của người nông dân trên các phương diện : -chắt chiu, tằn tiện. -giàu lòng tự trọng( không làm phiền hàng xóm kể cả lúc chết). -giàu tình yêu thương( tình cảm đối với con , với con chó Vàng ). HS trình bày được những suy nghĩ về só phận người nông dân: nghèo khổ, bần cùng , không lối thoát. Câu 2:(1 điểm ) Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.(0,5 điểm ) Ví dụ. HS tự lấy ví dụ miễn là phù hợp.(0,5 điểm ) Câu 3. Chuẩn cho điểm : Đáp án Điểm Mở bài : HS vào đề văn tự nhiên 0,5 điểm Thân bài: Nêu được yêu cầu về kiến thức và kĩ năng 6 điểm Kết bài: Cảm xúc của em về ngày đầu tiên đi học, ấn tượng sâu đậm nhất có ý nghĩa của em 0,5điểm Nếu chưa đáp ứng đủ yêu cầu về kĩ năng và kiến thức, giáo viên cân nhắc để chấm. Lưu ý : trên đây là những định hướng chung, GV tùy vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm một cách chính xác, tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc; không hạ thấp yêu cầu của đáp án và chuẩn cho điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo và diễn đạt tốt 4 . Hướng dẫn tự học : Về nhà viết lại bài tập làm văn này để nắm chắc hơn về kiến thức văn tự sư, biểu cảm đã học. . ***********************************************

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 8 tu T14 THCS Ly Thuong Kiet An Giang(1).doc