Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng của người chiến sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, một giọng điệu hào hùng trong một số tác phẩm của Phan Châu Trinh .

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX

 - Chí khí lẫm liêt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh .

 - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.

 2. Kỹ năng :

 - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật.

 - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.

 - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.

 3. Thái độ :

 - Liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch ( tiếng cười lạc quan chiến đấu trong Nhật kí trong tù )

 III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Chân dung Phan Châu Trinh

 1. Ổn định:

 2. Bài cũ: Không kiểm tra

 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới : Như ta đã biết, vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạch cụ PBC có một số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ PCT. Chặng đường hoạt động của cụ PCT ngắn hơn cụ PBC. Năm 1980, cụ đã bị giặc bắt, rồi đày ra Côn Đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài " Đập đá ở Côn Lôn " . Vậy bài thơ thể hiện điều gì? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .

 

doc13 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao? cho vd . HS: Thảo luận và trả lời. GV: chốt :Các từ ngữ thường nằm trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa, do đó tính chất rộng hẹp nhưng chỉ là tương đối b, Trường từ vựng ? Thế nào là trường từ vựng? Cho vd minh hoạ ? ? Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng. Cho vd? ( HSTLN) HS: Nhắc lại kiến thức cũ GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. c, Từ tượng hình , từ tượng thanh : ? Thế nào gọi là Từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho vd . ? Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh ? cho vd .. HS: Nhắc lại kiến thức cũ GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. d, Từ địa phương và biệt ngữ xh: ? Thế nào là từ địa phương ? cho vd ? Thế nào là biệt ngữ xh ? cho vd HS: Nhắc lại kiến thức cũ GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. e, Nói quá ? Thế nào là nói quá ? Cho vd minh hoạ HS: Nhắc lại kiến thức cũ GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. g, Nói giảm nói tránh : ? Thế nào là nói giảm nói tránh ? cho vd . HS: Nhắc lại khái niệm. GV: Nhận xét. * HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? Gv hướng dẫn. Hs thực hành nêu. Gv cùng cả lớp nhận xét. HS: Nhắc lại khái niệm. GV: Nhận xét. * HOẠT ĐỘNG 3: ôn tập về :Ngữ pháp : a, Trợ từ , Thán từ ? Trợ từ là gì ? cho vd. ? Thán từ là gì ? cho vd . GV : Chốt : thán từ thường đứng ở đầu câu , có khi nó tách ra thành một câu đặc biệt b, Tính thái từ ? Thế nào là tình thái từ ? cho vd . ? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được không ? Tại sao ? cho vd . c, Câu ghép ? Câu ghép là gì ? cho vd . ? Cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ? 2, Thực hành Gọi hs đọc bài tập 1 HS: Đọc yêu cầu bài tập GV: Hướng dẫn học sinh làm bài. I, TỪ VỰNG 1, Lí thuyết: a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ : - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác - Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ ( phạm vi biểu vật ) VD: Cây, cỏ, hoa có nghiã ứng với từng nhóm cùng loại thực vật, do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn nghĩa củ ba từ cây, cỏ, hoa - Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa bao hàm đối với các cá thể cùng nhóm, cùng loài: do đó nghĩa của ba từ cây, cỏ, hoa rộng hơn nghĩa của các từ ngữ cây dừa, cỏ gà, hoa cúc . b, Trường từ vựng - Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa . VD : tàu, xe, thuyền, máy bay cùng trường tư vựng về phương tiện giao thông . - Cấp độ khái của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng từ loại . - Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất có một nét chung về nghĩa nhưng co thể khác nhau về từ loại. VD : Trường từ vựng về người : - Chức vụ của người: tổng thống, bộ trưởng, giám đốc. - Phẩm chất trí tuệ của người: thông minh, sáng suốt, ngu, dốt . c, Từ tượng hình, từ tượng thanh : - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật . - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người . * Tác dụng : - Từ tuợng hình, từ tượng thanh gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội - Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. VD : bắp, trái, - Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định . VD : - Tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh, long sàng. - Tầng lớp hs, sv : ngỗng, gậy e, Nói quá Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm VD : Lỗ mũi thì tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho . g, Nói giảm nói tránh Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. VD : Chị ấy không còn trẻ lắm 2, THỰC HÀNH * Bài tập 1 : Điền từ thích hợp vào chổ trống - Truyện dân gian (Truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười ) - Từ chung : Là truyện dân gian . II, NGỮ PHÁP : 1, Lí thuyết a, Trợ từ , Thán từ Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. VD: Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi 1 bài tập - Thán từ là những từ dùng làm dâíu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp VD : ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi! b, Tính thái từ Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói . VD : Anh đọc xong cuốn sách này rồi à? Con nghe thấy rồi ạ ! * Sử dụng tình thái từ - Không thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được vì: Phải chú ý đế quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội và tình cảm đối với người nghe, đọc. VD: Đối với người lớn tuổi: Bác giúp cháu 1 tay a! Đối với bạn bè: Bạn giúp mình một tay nào! c, Câu ghép - Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung là một vế của câu ghép. VD : Gío thổi, mây bay, hoa nở Vì trời mưa nên đường lầy lội * Quan hệ giữa các vế trong câu ghép - Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản 2, THỰC HÀNH * Bài tập 1 a, Cuốn sách này mà chỉ 2000 đồng à? b, Câu đầu của đoạn trích là câu ghép, có thể tách câu ghép thành 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép c, Đoạn trích gồm 3 câu. câu 1 và câu thứ 3 là câu ghép - Trong cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ 4 . CỦNG CỐ :GV nhắc lại nội dung bài học 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc những kiến thức đã học. * Bài soạn: Soạn bài : “ Thuyết minh một thể loại văn học ; chuẩn bị kiểm tra tiếng việt” ********************************************** Ngày soạn : 20/11/2011 Ngày dạy : 24/11/2011 TUẦN 15 TIẾT 60 Tập làm văn: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được các kỹ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự đa dạng của đối tượng trong văn bản thuyết minh . - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kỹ năng : - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật cảu thể loại văn học đó. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học dài 300 chữ. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Ở tiết trước, các em đã tìm hiểu về phương pháp thuyết minh về một thứ đồ dùng . Tiết này, cô giới thiệu tiếp cho các em phương pháp thuyết minh nữa đó là : phương pháp thuyết minh một thể loại văn học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát đến mô tả, thuyết minh một thể loại văn học. GV treo bảng phụ ghi bài thơ. Gọi hs đọc bài thơ Đập đá ở Côn Lôn ? bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng ? ? Số dòng, số tiếng có bắt buộc không? Có thể tùy ý thêm bớt được không ? * Học sinh thảo luận nhóm(2P) ? Hãy xác định bằng, trắc trong mỗi bài thơ trên ? ? Xác định các vần trong bài thơ ? ? Xác định cách ngắn nhịp trong hai bài thơ ? ? Qua phân tích vd, vậy muốn thuyết minh đặc điểm của một thể loại văn học phải làm gì ? * HOẠT ĐỘNG 2: Lập dàn bài * Học sinh thảo luận nhóm: ? Bố cục của bài văn thuyết minh một thể loại vh chia làm mấy phần? Đó là những phần nào ? ? Phần mở bài nêu nd gì ? Hãy mở bài cho bài văn thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát cú ? ? Với phần thân bài có những nội dung gì ? Số câu, số chữ trong mỗi câu, vần, bằng, trắc, ngắt nhịp. ? Khi đã nêu đặc điểm của thể thơ , em có nhận gì về ưu, nhược và vị trí của thơ trong thơ VN ? - Ưu : Thể thơ có vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ điển , nhạc điệu trầm bổng, phong phú - Nhược : Thể thơ gò bó vì có nhiều ràng buộc . ? Phần kết bài có nội dung ntn? Và có thể nêu vài nét về nội dung đó ? - Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ. * HOẠT ĐỘNG 3: Kết luận Gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? GV: Hướng dẫn HS: Thực hiện làm bài I, TÌM HIỂU CHUNG: 1. Quan sát đến mô tả, thuyết minh một thể loại văn học. * Đề bài : “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”. a. Quan sát - Số dòng trong mỗi bài : 8 - Số tiếng trong mỗi dòng : 7 - Quy luật bằng, trắc của thể thơ : b, Lập dàn bài * Mở bài : Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú . * Thân bài : - Nêu các đặc điểm của thể thơ . - Số câu, số chữ trong mỗi bài . - Quy luật bằng trắc của thể thơ . - Cách geo vần của thể thơ . - Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng . * Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ trong thơ VN . * Kết bài : Cảm nhận của về vẻ đẹp nhạc điệu của thể thơ . 2, Kết luận: Ghi nhớ : sgk /54 II, LUYỆN TẬP Đề bài : Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao + MB: Định nghĩa truyện ngắn là gì ? + TB: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn ( yếu tố tự sự gồm sự việc chính và nhân vật, miêu tả, biểu cảm, đánh giá; bố cục, lời văn). - Tự sự là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn . Gồm sự việc chính và nhân vật chính . VD : Sự việc chính: Lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá . * Ngoài ra còn có các sự việc, nhân vật phụ. VD : Sự việc phụ : con trai lão Hạc bỏ đi : lão .. + KB : Vai trò của truyện ngắn trong nền văn học Việt Nam. 4. CỦNG CỐ :GV nhắc lại nội dung bài học 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc bài cũ. * Bài soạn: chuẩn bị kiểm tra tiếng việt” ***********************************

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 8 tu T15 THCS Ly Thuong Kiet An Giang.doc