I. MỤC TIÊU:
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quí và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
* Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Tranh con vật có ích
- Hs: VBT đạo đức
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài giảng lớp 2 Tuần 31 Năm học 2012 – 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5: TIỀN VIỆT NAM .
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tờ giấy bạc như trên .
III. Các hoạt động dạy - học:
a. Kiểm tra bài cũ: (1’) - GV gọi 2 HS lên bảng lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Nhận xét – ghi điểm.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : (1’) GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng.
2. Tiến trình bài học : (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng,
50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc
2/ Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3 - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 (dòng 1,2;)
- Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như:
1000đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng .
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 20 000
- “ Năm mươi nghìn đồng “ số 50 000
- “Một trăm nghìn đồng “ số 100 000
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Trước hết cần cộng nhẩm :
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng
- Các phần còn lại nêu tương tự.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng thực hiện làm.
Giải :
Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là :
15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng )
Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là :
50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng )
Đ/S: 10 000 đồng
- Một em nêu đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
-Một em lên sửa bài: điền vào từng ô trống.
- Một em nêu đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên sửa bài: điền vào từng ô trống.
***************************************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 31: MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65
III. Hoạt động dạy - học:
a. Kiểm tra bài cũ: (1’) - Gọi 2 học sinh Kể tên một số con vật sống ở trên cạn ? Kể tên một con vật sống ở dưới nước ?
- Nhận xét – ghi điểm.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : (1’) GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng
2. Tiến trình bài học : (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Hoạt động 1 :
- Giới thiệu tranh về mặt trời.
-GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời.
-Giáo viên yêu cầu các em cho xem tranh vừa vẽ.
-Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những điều em biết về Mặt Trời.
-Mặt Trời có hình gì ? Vì sao em dùng màu đỏ, vàng để tô mặt trời ?
-Liên hệ : Vì sao khi đi nắng các em phải đội mũ hay che ô ?
-Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ?
-Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải quan sát như thế nào ?
-Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
-Kết luận : Mặt Trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
*.Hoạt động 2 : Thảo luận Tại sao chúng ta cần Mặt Trời ?.(12’)
-Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất.
-Giáo viên gợi ý : Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời như thế nào ?
-Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao ?
-Nhận xét, tuyên dương nhóm .
3.Củng cố-Dặn dò: (3’)
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh về học bài.
-Làm việc cá nhân.
-HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung quanh.
-HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem.
-Vài em nêu : Mặt Trời có hình tròn, có màu đỏ.
-Hình tròn. Màu đỏ lúc mặt trời mới mọc, màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp lặn.
-Vài em đọc ghi chú về Mặt Trời.
-Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa.
-Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa, nếu nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bị hỏng mắt.
-Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng một chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và ta nhìn qua chậu nước cho khỏi bị hỏng mắt.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Chia nhóm thảo luận.
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời , nếu không có mặt trời sẽ không có sự sống, cây cỏ sẽ chết.
-Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo.
***********************************************************
BUỔI CHIỀU: ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Bài 1 (phép tính 1, 3, 4), bài 2 (phép tính 1, 2, 3), bài 3 (cột 1, 2), bài 4 (cột 1, 2).
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu học tập Bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Tiến trình bài học : (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
*.Bài tập (30’)
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn học sinh đặt tinh và tính vào vở
-Giáo viên nhận xét – ghi điểm
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hướng dẫn học sinh cách tính . Gọi 4em lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét- ghi điểm
Bài 3 : Yêu cầu tìm gì ?
- Hướng dẫn học sinh nêu cách tính nhẩm. Gọi 6 em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-Nhận xét- ghi điểm
2. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Yêu cầu một số em nêu lại cách đặt tính và tính.Đọc quy tắc cộng trừ các số có 3 chữ số
-Dặn học sinh về xem lại bài .Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học .
+ + + +
63 63 83 90
-Làm vào vở.
- - - -
66 46 47 36
-Tính nhẩm.
500 + 400 = 900 800 – 200 = 600
700 – 500 = 200 400 + 300 = 700
500 + 500 = 1000 1000 – 300 = 700
***************************************************
TIẾNG VIỆT: (ôn tập)
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI .TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU :
- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác Hồ.- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3).
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Tiến trình bài học : (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Hd làm bài tập
Bài 1 : Gọi 1 em đọc tình huống?
- Bài tập yêu cầu gì ?
-Yêu cầu 1 cặp thực hành.
-GV nhắc nhở : Khi nói lời đáp cần nói lời đáp với thái độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng hợm hỉnh.
-Bảng phụ : Ghi tình huống a.b.c
-Bài 2 : Miệng.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
a/Anh Bác Hồ được treo ở đâu ?
b/ Trông Bác như thế nào ? ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt …. )
c/ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-Cho HS xem ảnh Bác Hồ.
-GV hướng dẫn: Khác với BT2, bài 3 yêu cầu các em viết một đoạn từ 3-5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở Bài 2. Trong một đoạn văn các câu phải gắn kết với nhau, không đứng riêng lẻ tách bạch
-Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét.
2. Củng cố -Dặn dò: (3’)
Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?
Dặn học sinh vê tập kể lại câu chuyện.
Nx tiết học .
-1 em đọc tình huống.
-Nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen.
-1 cặp HS thực hành :
-HS1 : Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch, “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm “ đấy con ạ. Con quét nhà sạch quá ! Cám ơn con gái ngoan.
-HS2 : Con cám ơn ba ạ ! Có gì đâu ạ ! Thật thế hở ba. Ngày nào con cũng sẽ quét nhà sạch để ba mẹ vui.
-Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời khen với tình huống b.c.
b/Hôm nay bạn mặc đẹp quá !/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm !/ Bạn mặc quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương./
-Thế ư! Cám ơn bạn bạn khen mình quá rồi.
c/Cháu ngoan quá, cẩn thận quá ! Cháu thật là một đứa trẻ ngoan.
-Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ ! Dạ, cám ơn cụ. Cháu sợ những người khác bị vấp ngã.
-HS quan sát ảnh Bác.
-Trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi
-Anh Bác Hồ được treo trên tường.
-Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao. Mắt Bác sáng.
-Em hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học.
-1 em nêu : dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
-Cả lớp làm vở bài tập “ Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết.
-Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về từ, chính tả.
Noi gương Bác học tập và làm việc tốt.
***************************************************
SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần 31 - Kế hoach tuần 32
1) Nhận xét tuần 31:
Sĩ số: Đã duy trì sĩ số rất tốt.
Nề nếp ra vào lớp đã ổn định, sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
Trang phục qui định một số hs thực hiện rất tốt.
Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ .
2) Kế hoạch tuần 32:
Thực hiện chương trình tuần 32.
Thực hiện tốt nội quy, quy định do nhà trường đề ra.
Thi đua học tốt và làm theo tấm gương đạo đức của HCM.
Chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng học tập .
*********************************************************
File đính kèm:
- TUẦN 31.doc