I/ Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, đêm trăng rằm, tựu trường
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : đâm chồi nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trương cho bốn mùa, tác giả muốn nói với chúng ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và có ích lợi cho cuộc sống.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
36 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 19 Từ ngày 09/01 đến ngày 14/01/2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : BÀI 38
A/ MỤC TIÊU :
Ôn 2 trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Dụng cụ : 1 còi , Khăn để tổ chức trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc.
+ Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Chọn HS làm người đóng vai và điều khiển trò chơi( 5 dê bị lạc và 3 người đi tìm)
+ Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Cho HS chơi 3 đến 4 lần kết hợp đọc vần điệu
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Thực hiện đi thường theo vòng tròn.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Nghe và nhắc lại.
+ Cho HS xung phong sau đó cả lớp cùng chơi + Cả lớp cùng thực hiện.
+ Lắng nghe và thực hành
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Cùng vỗ tay và hát.
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2005.
TOÁN : LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:.
Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2 .
Aùp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 4 và 5 .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 2
+ HS 3:Làm bài 2.
+ HS 4: làm bài 3.
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài.
+ Viết lên bảng:
2
6
x 3
+ Chúng ta điền số mấy vào ô trống.
Viết 6 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số
+ Yêu cầu Hs làm tiếp các bài còn lại
+ Nhận xét và ghi điểm
+ 2 HS đọc bảng nhân .
+ 2 HS giải bài tập
+ Điền số thích hợp vào ô trống .
+ Điền số 6 vì 2 nhân 3 bằng 6.
+ Làm bài và chữa bài
Bài 2:
+ Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài
+ Kiểm tra bài của một số HS
+ Khi thực hiện phép có đơn vị đo ta tính ntn?
Bài 3
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài.
Tóm tắt:
1 xe : 2 bánh
8 xe : . . .bánh?
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng, GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Để thực hiện được bài toán cần phải làm gì?
+ Hướng dẫn cách thực hiện: Lấy lần lượy từng số của hàng trên nhân với 2 và ghi kết quả tương ứng vào cột dưới thẳng hàng
+ Cho HS hoạt động nhóm để tìm kết quả và cách thực hiện, mỗi nhóm thực hiện 2 cột
+ HS làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
+ Tính như tính bình thường, khi có kết qua3 viết thêm đơn vị đo vào sau kết quả.
+ Đọc đề.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải:
Số bánh xe có tất cả là:
2 x 8 = 16 ( bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
+ Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Aùp dụng bảng nhân 2.
+ Nghe hướng dẫn sau đó hoạt động nhóm theo sự yêu cầu của GV.
+ Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
x
4
6
9
10
7
5
8
2
2
8
12
18
20
14
10
16
4
Bài 5:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng.
+ Dòng cuối cùng trong bảng là gì?
+ Muốn tìm tích ta làm gì?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi nhận xét sửa chữa.
+ Viết số thích hợp vào ô trống
+ Đọc: thừ số, thừa số, tích.
+ Là tích.
+ Muốn tìm tích ta phải lấy thừa số nhân với thừa số.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – DẤU CHẤM THAN
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời giab theo các mùa trong năm.
Biết đặc điểm của các mùa trong trong năm và sử dụng được một số từ ngữ nói về đặc điểm của các mùa .
Biết trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu: Khi nào?
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê như bài tập 2.
Mẫu câu bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS chia nhóm và thực hiện trong nhóm để thực hiện yêu cầu bài tập.
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày phần thứ nhất, kể về các tháng trong năm, nghe và ghi bảng.
+ Hỏi về yêu cầu 2( nếu HS không biết ) thì GV nêu và cho HS nhắc lại.
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề.
+ Mùa nào cho chúng ta hoa thơm trái ngọt?
+ Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
+ Yêu cầu nhiều HS nói lại đặc điểm của các mùa trong năm.
+ Nhận xét bài làm và ghi điểm
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi hỏi đáp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
+ Nêu cách chơi : 2 đội thay phiên nhau đặt câu hỏi và trả lời. Đầu tiên cả hai đội đều trả lời câu hỏi: Tết cổ truyền của dân tộc ta vào mùa nào? Đội nào trả lời đúng thì được quyền hỏi trước và tiếp tục cho 2 đội thực hiện chơi trong vòng 3 đến 5 phút.
+ Kết thúc thời gian, đội nào trả lời được nhiều câu đúng thì dội đó thắng.
+ Nhận xét tuyên dương.
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Chia nhóm, 4 HS 1 nhóm và làm bài theo nhóm
+ 1 đại diện trình bày sau đó các nhóm nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh các tháng trong năm.
+ Trả lời theo mẫu: Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng( một) và kết thúc vào tháng ba. . .
+ Đọc đề bài
+ Mùa hạ làm cho hoa thơm trái ngọt.
+ Cho HS nói liên tục. Chẳng hạn:
+ HS nêu và nhận xét
+ Đọc đề bài.
+ Thực hiện chia nhóm.
+ Nghe GV hướng dẫn cách chơi và chơi theo nhóm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học bài gì?
Dặn HS về tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề bốn mùa.
Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN :
ĐÁP LỜI CHÀO – LỜI TỰ GIỚI THIỆU.
A/ MỤC TIÊU :
Biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
Biết viết lại lời chào, lời đáp thành câu.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
- Bức tranh 1 minh họa điều gì?
- Còn bức tranh thứ hai thì vẽ gì?
+ Theo các em, các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Cho HS thảo luận và đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng.
+ Một số nhóm trình bày trước lớp.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV nhắc lại tình huống cho HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp với trường hợp khi bố mẹ có nhà.
+ Nhận xét sau đó chuyển tình huống.
+ Dặn HS cảnh giác khi ở nhà một mình, các em không nên cho người lạ vào nhà
Bài 3:
+ Nêu yêu cầu của bài sau đó gọi 2 HS lên bảng.
1 HS đóng vai mẹ Sơn.
1 HS đóng vai Nam
2 HS thể hiện tình huống trong bài
+ Nhận xét.
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó gọi một số HS đọc bài làm của mình và nhận xét ghi điểm.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề bài.
+ Quan sát và trả lời.
- Một chị lớp lớn đang chào các em nhỏ. Chị nói: Chào các em!
- Chị phụ trách đang tự giới thiệu mình với các em nhỏ.
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Sau đó cùng bàn bạc và đóng vai thể hiện lại tình huống.
+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét
+ Đọc đề bài.
+ HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói lời đáp.
+ HS nối tiếp nhau nói lời đáp với tình huống khi bố mẹ không có ở nhà.
+ 2 HS thực hành trước lớp.
+ Nhận xét các bạn đóng vai
+ Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Sau đó nhận xét bài ở bảng
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu nêu lại thời gian của các mùa trong năm.
Nêu đặc điểm của từng mùa?
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 19.doc