Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 21 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước

*Bài 1a:

- Cho học sinh tự làm và ghi kết quả VBT

* Bài 1b:- Học sinh tự ghi kết quả - Đọc kết quả.

- Các thừa số đổi chỗ cho nhau nhưng tích không thay đổi.

- Em có nhận xét gì về các phép nhân của từng cột ?

* Bài 2: Gọi 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở theo mẫu.

* Nhận xét

- 3 học sinh lên bảng thực hiện theo 2 bước.

* Lưu ý: Khi tính các phép tính trên ta phải thực hiện ta thứ tự từ trái sang phải.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 21 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên bảng làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng Giải Số lít dầu 10 can đựng được là: 5 x 10 = 50 ( lít ) ĐS: 50 lít * Bài 5: Học sinh làm vào SGK - Em hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. - Học sinh làm bài a. Bắt đầu từ số thứ hai mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5. b. Bắt đầu từ số thứ hai mỗi số liền trước nó cộng với 3. chấm bài 3 Củng cố - dặn dò:5’ Chữa bài cả lớp : Trắc nghiệm : dùng thẻ kiểm tra * Nhận xét tiết học * Bài sau: Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc Thứ Ba Thứ 2 ngày 9 tháng 2 năm 2009 TOÁN: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ :5’ Một số học sinh đọc bảng nhân 4, 5 2, Bài mới : Hoạt động 1: 15’ Giới thiệu đường gấp khúc MT: Nhận biết đường gấp khúc Biết tính độ dài đường gấp khúc ĐD: Đoạn dây dài Hình vẽ PP:Quan sát nhận xét Bước 1:Giới thiệu bài: Bước 2:Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc - Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD ở trên bảng -Đây là đường gấp khúc ABCDCho nhiều HS lần lượt nhắc lại. - Hướng dẫn học sinh nhận dạng đưòng gấp khúc ABCD. -Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng -HS tiếp nối nhau nhắc lại - Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD. Bước 3:Tính độ dài đường gấp khúc :AB là 2cm, BC là 4cm, CD là 3cm - Học sinh nhắc lại - Học sinh tính: 2cm + 4cm + 3cm= 9cm. Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD Hoạt động 2:10’ Luyện tập : MT:Tính đúng độ dài đường gấp khúc ĐD: VBT, bảng phụ PP: NHóm + cá nhân Bước 1:Thực hành: GV kiểm tra chấm cả lớp * Bài 1: Yêu cầu học sinh tự nối hình trong SGK - Gọi 2 học sinh lên bảng * Bài 2a- Giáo viên vẽ hình và hướng dẫn theo mẫu Giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 ( cm ) ĐS: 9cm * Bài 3: Gọi học sinh đọc đề rồi tự làm bài. - Đường gấp khúc này có khép kín ( có 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác ) - Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12 ( cm ) ĐS: 12 cm (?) Em có nhận xét gì về đường gấp khúc này? - Độ dài của mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4 cm nên độ dài đường gấp khúc có thể tính: Bước 2: Củng cố kiến thức :Tìm những đường gấp khúc trong thực tế mà em biết - Học sinh nhắc lại quy tắc. Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng. 4 x 3 = 12 ( cm ) 3; Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học Bài sau: Luyện tập Thứ Tư ngày tháng năm 200 TOÁN: LUYỆN TẬP Các hoạt động Hoạt động cụ thể Hoạt động 1: Khởi động Kiểm tra bài cũ MT: Kiểm tra kiến thức đường gấp khúc Bảng nhân Múa : Một con vịt 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng làm bài 2,3 Tuấn: Làm bài 2 Trung: Làm bài 3 - Vẽ đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng, 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng - Một số học sinh đọc bảng nhân 4, 5 * Giáo viên nhận xét Hoạt động 2. Dạy bài mới MT:- Củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc: ĐD Bảng phụ,VBT PP: Dạy học cá nhân Bước 1: Làm bài tập cá nhân * Bài 1: - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. - Học sinh tự làm bài, chữa bài a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 ( cm ) ĐS: 27 cm b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 ( dm ) ĐS: 33 dm GV theo dỏi và chấm bài - NHững em sai GV chữa tập thể Bước 2: * Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự đọc đề bài rồi viết bài giải Giải - Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 ( dm ) ĐS: 14 dm Bước 3:* Bài 3: - Yêu cầu học sinh ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc. a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: AB , BC, CD b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là: ABC và BCD Hoạt động 3: Chấm chửa bài MT: Củng cố kiến thức tính độ dài đường gấpkhúc ĐD:Bảng phụ để chửa bài. PP:dạy học cá nhân. Giáo viên chấm chửa bài cho cả lớp. Chú ý quan tâm đến đối tượng học sinh yếu. Bài có học sinh sai nhiều giáo viên chửa bài tập thể. Chú ý việc kiểm tra bảng cửu chương. Hoạt động 4: Cửng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 và cách tính độ dài đường gấp khúc. * Bài sau: Luyện tập chung Thứ Năm ngày tháng năm 200 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG Các hoạt động Hoạt động cụ thể Hoạt động 1: 5’ Khởi động Kiểm tra bài cũ MT:Kiểm tra kiến thức đường gấp khúc Bảng nhân Chơi trò chơi em thích Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh làm bài 2,3 Lan: Làm bài 2 Vân: Làm bài 3 - Một số học sinh đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 * Giáo viên nhận xét ghi điểm Hoạt động 2: 15’ Giới thiệu đường gấp khúc MT: Nhận biết đường gấp khúc Biết tính độ dài đường gấp khúc ĐD: Đoạn dây dài Hình vẽ PP:Quan sát nhận xét Bước 1:Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em củng cố lại cách ghi nhớ bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. Tính độ dài đường gấp khúc. Bước 2:Luyện tập (HS làm bài VBT) GV theo giỏi và chấm cho HS Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh ghi kết quả vào SGK rồi sửa bài. - Học sinh đọc - Làm bài - Học sinh nói tiếp nhau đọc kết quả * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Muốn tìm tích ta làm thế nào ? - Cho học sinh làm vào SGK rồi sửa bài. * Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu cách tính - Thực hiện theo 2 bước, thực hiện phép nhân trước phép cộng và phép trừ sau - 2 học sinh lên bảng - Gọi 2 học sinh lên bảng làm vào vở. * Bài 4: Gọi học sinh đọc đề Giải Số chiếc đũa 7 đôi đũa có là: 2 x 7 = 14 ( chiếc đũa ) ĐS: 14 chiếc đũa * Bài 5: Gọi học sinh đọc đề bài - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? - Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. - Cộng độ dài của đoạn thẳng lại a. 3 cm + 3 cm + 3 cm = 9cm hoặc 3cm x 3 = 9 (em) b. 2cm+2cm+2 cm+2cm+2cm = 10cm 2cm x 5 = 10cm Hoạt động 3: Chấm chữa bài 5’ MT:Kiểmtra kiến thức Chấm bài cả lớp * Nhận xét tiết học * Về nhà ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 * Bài sau: Luyện tập chung ( TT ) Thứ 5 ngày12 tháng 2 năm 200 9 TOÁN: LUYỆN TÂP CHUNG Các hoạt động Hoạt động cụ thể Kiểm tra bài cũ MT:Kiểm tra kiến thức đường gấp khúc Bảng nhân Kiểm tra các bảng nhân 2, 3, 4, 5 * Giáo viên nhận xét 2. Bài mới Hoạt động 1: 15’ Giới thiệu đường gấp khúc MT: Biết tính độ dài đường gấp khúc ĐD: VBT PP: Thực hành Bước 1:Luyện tập HS làm VBT * Bài 1: Cho học sinh làm và ghi kết quả SGK. - Gọi học sinh sửa bài * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính tích ta làm thế nào ? - Học sinh làm vào SGK - sửa bài * Bài 3: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và sửa bài. Bước 2: Chấm bài cả lớp HS tự chấm bài GV : kiểm tra và chấm Bài có HS sai nhiều GV cho chữa bài tập thể Hoạđộng 2:10’ Luyện tập HS làm VBT MT: Biết tính độ dài đường gấp khúc ĐD: VBT PP: Thực hành * Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng tóm tắt rồi giải - 8 học sinh được mượn số quyển truyện là: Số quyển truyện 8 học sinh mượn được là: Giải 5 x 8 = 40 ( quyển ) ĐS: 40 quyển - Học sinh đọc đề Bài 5: - Gọi học sinh đọc đề - Cho học sinh tự đo độ dài từng đoạn thẳng và tính độ dài đường gấp khúc. - Học sinh đọc đề a. Độ dài đường gấp khúc 3 + 3 +2 + 4 = 12 ( cm ) b. Độ dài đường gấp khúc 5 + 4 + 3 = 12 ( cm ) ĐS: a. 12 cm 3Củng cố dặn dò * Nhận xét tiết học * Ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 và độ dài đường gấp khúc Thứ 6 ngày12 tháng 2 năm 200 9 TOÁN: LUYỆN TÂP CHUNG Các hoạt động Hoạt động cụ thể Kiểm tra bài cũ MT:Kiểm tra kiến thức đường gấp khúc Bảng nhân Kiểm tra các bảng nhân 2, 3, 4, 5 * Giáo viên nhận xét 2. Bài mới Hoạt động 1: 15’ Giới thiệu đường gấp khúc MT: Biết tính độ dài đường gấp khúc ĐD: VBT PP: Thực hành Bước 1:Luyện tập HS làm VBT * Bài 1: Cho học sinh làm và ghi kết quả SGK. - Gọi học sinh sửa bài * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính tích ta làm thế nào ? - Học sinh làm vào SGK - sửa bài * Bài 3: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và sửa bài. Bước 2: Chấm bài cả lớp HS tự chấm bài GV : kiểm tra và chấm Bài có HS sai nhiều GV cho chữa bài tập thể Hoạđộng 2:10’ Luyện tập HS làm VBT MT: Biết tính độ dài đường gấp khúc ĐD: VBT PP: Thực hành * Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng tóm tắt rồi giải - 8 học sinh được mượn số quyển truyện là: Số quyển truyện 8 học sinh mượn được là: Giải 5 x 8 = 40 ( quyển ) ĐS: 40 quyển - Học sinh đọc đề Bài 5: - Gọi học sinh đọc đề - Cho học sinh tự đo độ dài từng đoạn thẳng và tính độ dài đường gấp khúc. - Học sinh đọc đề a. Độ dài đường gấp khúc 3 + 3 +2 + 4 = 12 ( cm ) b. Độ dài đường gấp khúc 5 + 4 + 3 = 12 ( cm ) ĐS: a. 12 cm 3Củng cố dặn dò * Nhận xét tiết học * Ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 và độ dài đường gấp khúc Thứ 5 ngày12 tháng 2 năm 200 9 TOÁN: LUYỆN TÂP CHUNG Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ:5’ MT:Kiểm tra kiến thức đường gấp khúc Bảng nhân Kiểm tra các bảng nhân 2, 3, 4, 5 * Giáo viên nhận xét 2. Bài mới Hoạt động 1: 15’ Giới thiệu đường gấp khúc MT: Biết tính độ dài đường gấp khúc ĐD: VBT PP: Thực hành Bước 1:Luyện tập HS làm VBT * Bài 1: Cho học sinh làm và ghi kết quả SGK. - Gọi học sinh sửa bài * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính tích ta làm thế nào ? - Học sinh làm vào SGK - sửa bài * Bài 3: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và sửa bài. Bước 2: Chấm bài cả lớp HS tự chấm bài GV : kiểm tra và chấm Bài có HS sai nhiều GV cho chữa bài tập thể Hoạđộng 2:10’ Luyện tập HS làm VBT MT: Biết tính độ dài đường gấp khúc ĐD: VBT PP: Thực hành * Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng tóm tắt rồi giải - Mỗi học sinh trồng được 5 cây hoa : 7 học sinh trồng dược ? cây hoa Giải 5 x 7 = 35 ( cây ) ĐS: 35 cây hoa Bài 5: - Gọi học sinh đọc đề - Cho học sinh tự đo độ dài hình tam giác và tính độ dài các cạnh tam giác - Học sinh đọc đề a. ĐoĐộ dài các cạnh tam giác b. Độ dài đường các cạnh tam giác C 1 : 3 + 3 +3 = 9 ( cm ) C2 3 x 3 = 9( cm ) 3Củng cố dặn dò :5’ * Nhận xét tiết học * Ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 và độ dài đường gấp khúc

File đính kèm:

  • docTOAN.doc
Giáo án liên quan