Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 18 Năm 2009-2010

I.Mục tiêu

 -Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ dọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một.

 -Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi / bài.

II. Đồ dùng dạy học

 -Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng phụ.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 18 Năm 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tập đọc ÔN TẬP (TIẾT 1) I.Mục tiêu -Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ dọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một. -Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi / bài. II. Đồ dùng dạy học -Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) -Kiểm tra 1/4 HS trong lớp -Kiểm tra tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17 GV nhận xét cho điểm B.Dạy bài mới: (30p) Bài tập 2 Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng. Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì? Giải nghĩa từ khó: uy nghi -HS nêu những từ ngữ khó trong bài. GV đọc bài HS văn -Chấm chữa bài Củng cố-dặn dò: (5p) Xem lại bài vừa học. Về nhà tiếp tục luyện tập. HS bốc xăm chọn 1 bài tập đọc để đọc trả lời 1 câu hỏi đoạn vừa đọc. -2 HS đọc lại -Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng: Có nắng vàng óng; rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát; tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. -Có dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. Ví dụ: Đền Hùng trông thật uy nghi. Ví dụ: Cung điện rất tráng lệ. +Từ khó: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm,... -HS viết vào vở Tập đọc ÔN TẬP ( TIẾT 2) I.Mục tiêu -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) -Ôn các bài tập đọc đã học. -Kiểm tra 1/4 số HS trong lớp. B.Dạy bài mới: (30p) Bài tập 2/ 148 (SGK) -Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong những câu văn. Bài tập 3/ 149 (SGK) -Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì? +Từ biển lá xanh rờn, ngát dậy mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Củng cố - dặn dò: (5p) Khen ngợi những HS học tốt; nhắc những HS chưa kiểm tra tiếp tục ôn tập. HS bốc xăm đọc các bài tập đọc đã học. -Nêu yêu cầu bài tập Thảo luận nhóm 2 -Tìm hình ảnh so sánh trong các câu a) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Đoàn Giỏi b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Mai văn Tạo Thảo luận nhóm 6 Làm vào phiếu HT -Lượng lá trong rừng chàm bạt ngàn ta tưởng như đứng trước một biển lá. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tập đọc ÔN TẬP TIẾT 3 I. Mục tiêu -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) -Kiểm tra 1/4 số HS trong lớp. B.Dạy bài mới: (30p) Bài tập 2/ 149 (SGK) Lớp em tổ chức liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Em hãy viết giấy mời cô ( thầy) thầy hiệu trưởng theo mẫu SGK. -Mỗi em đóng vai lớp trưởng viết giấy mời. Củng cố - dặn dò: (5p) Các em ghi nhớ mẫu giấy mời, thực hành viết đúng mẫu khi cần thiết. HS lên bảng đọc tập đọc. HS đọc yêu cầu bài và mẫu giấy mời. -2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời. GIẤY MỜI Kính gửi: Thầy hiệu trưởng Trường Tiểu học Trần Tống. Lớp 3A trân trọng kính mời thầy Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 của lớp 3A. Vào hồi: 8 giờ, ngày 19-11-2009 Tại phòng học lớp 3A. Chúng em rất mong được đón tiếp thầy. Ngày 19 tháng 11 năm 2009 TM lớp Lớp trưởng Lê Đỗ Anh Trà Chính tả ÔN TẬP TIẾT 5 Mục tiêu -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2). II. Đồ dùng dạy -17 phiếu ghi tên các bài TĐ có yêu cầu HTL. -Bản phô tô mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (cỡ nhỏ). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) Kiểm tra 1/3 Số HS B. Bài mới: (30p) Bài tập 2 GV nhận xét ghi điểm cho HS Củng cố - dặn dò: ( 5p) HS ghi nhớ mẫu đơn, về tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài viết thư. Từng em lên bốc xăm đọc chọn bài đọc Đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ. -1 HS đọc yêu cầu của bài. Đọc mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách. Thảo luận nhóm 2 HS làm miệng Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách Kính gửi thư viện trường Tiểu học Trần Tống Em tên là....hiện đang học lớp 3A. Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2009 vì em đã trót làm mất. Được cấp thẻ đọc sách em xin hứa sẽ bảo quản cẩn thận. Em xin cảm ơn. Đại quang ngày 29 tháng 12 năm 2009 Người viết đơn Nam Vũ Tú Nam 3 HS đọc đơn lớp nhận xét HS điền nội dung vào mẫu đơn trong VBT. Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009 Chính tả ÔN TẬP TIẾT 6 I.Mục tiêu -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2). II. Đồ dùng dạy học -17 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL. -Giấy rời để viết thư. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) KT 1/3 số HS B. Bài mới: (30p) Bài tập 2/ 151 SGK GV: Các em chọn viết thư cho ai? Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì? GV chấm một số bài. Nêu nhận xét chung. Củng cố - dặn dò: (5p) -HS chưa viết xong bài về viết tiếp. Những HS chưa có điểm về nhà tiếp tục luyện đọc. Bốc xăm HS đọc thuộc lòng cả bài thơ Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà, Quạt cho bà ngủ, Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu của em, Ngày khai trường, Bận, Tiếng ru, Cảnh đẹp non sông, Nhớ Việt Bắc,.... -HS nêu yêu cầu BT Thảo luận nhóm 2 (miệng) Đối tượng viết thư: một người thân (hoặc một người mình quý mến) như: Ông, bà, cô bác, cô giáo cũ,... Nội dung thư: thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc,... 3 HS phát biểu ý kiến VD: Viết thư cho ông, bà,... -Thăm sức khoẻ, công việc hằng ngày của người đó. +HS đọc bài Thư gửi bà để nhớ hình thức nội dung một lá thư. -HS viết thư Luyện từ và câu TIẾT 7 ( KIỂM TRA) I.Mục tiêu -Kiểm tra đọc theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì 1 (Bộ GD và ĐT- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008). II. Đồ dùng dạy -17 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL. -4 tờ phiếu viết nội dung BT2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Kiểm tra số HS còn lại B.Bài mới: (30p) Bài tập 2 /151 SGK GV nhắc HS nhớ viết hoa những chữ đầu câu khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu. GV hỏi: Có đúng là người bà trong truyện này rất nhát không? Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? Củng cố - dặn dò: (5p) Về nhà kể lại truyện vui cho người thân. -Chuẩn bị thi cuối kì. Bốc xăm đọc các bài TĐ, HTL HS đọc yêu cầu BT -Cả lớp đọc đọc thầm lại truyện vui Người nhát nhất, HS làm bài. -HS lên bảng làm bài vào vào phiếu. +Hai, ba học sinh đọc lại đoạn văn khi đã điền đủ dấu câu. -Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi qua đường, sợ cháu đi không khéo bị tai nạn vì đường rất đông xe cộ. Cậu bé không hiểu lại tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát. Lời giải đúng Người nhát nhất Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ: -Mẹ ạ, bây giờ con mới biết là bà nhát lắm. Mẹ ngạc nhiên: -Sao con lại nói thế? Cậu bé trả lời: -Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt lấy tay con. Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn TIẾT 8 ( KIỂM TRA) I Mục tiêu -Kiểm tra (viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, HK1. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra: Đọc - hiểu, Luyện từ và câu. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào? 2. Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì? 3. Vật gì nằm ngang đường vào bản? 4. Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh? 5) Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh? Củng cố -dặn dò Xem bài tập đã làm.Tiết sau kiểm tra chính tả TLV. a Vùng núi b)Vùng biển c)Vùng đồng bằng a) Tả con suối b Tả con đường c) Tả ngọn núi a) Một ngọn núi b) Một rừng vầu c Một con suối a) Một hình ảnh b Hai hình ảnh c) Ba hình ảnh a) Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. b Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. c) Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Tập viết TỰ KIỂM TRA +Kiểm tra những bài tập làm văn từ tuần 10 đến tuần 17. -Tuần 10: Viết một bức thư ngắn cho người thân. -Tuần 11: Nói về quê hương hoặc nơi em đang ở. -Tuần 12: Nói viết về cảnh đẹp đất nước viết thành đoạn văn từ 5 đến 7 câu -Tuần 13: Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. -Tuần 15: viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. -Tuần 17: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 18.doc
Giáo án liên quan