I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Nêu được thành phần hoá học của prôtêin , phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó .
+ Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó
+ Trình bày được các chức năng của prôtêin .
2. Kỹ năng
+ Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kỹ năng thảo luận theo nhóm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
* GV : Tranh vẽ H.18 : Các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin .
III. PHƯƠNG PHÁP /KỸ THUẬT DẠY HỌC.
-Trực quan, đàm thoại, học hợp tỏc.
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC .
1. Khởi động
* Ổn định tổ chức (1)
* Kiểm tra đầu giờ (5)
1. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau :
Mạch 1 : - A - T - G - X - T - X - G -
Mạch 2 : - T - A - X - G - A - G - X -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 ?
2. Các hoạt động
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 18: Protein - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/10/2012
Ngày giảng :24/10/2012
Tiết 18
PRễTấIN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
+ Nêu được thành phần hoá học của prôtêin , phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó .
+ Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó
+ Trình bày được các chức năng của prôtêin .
2. Kỹ năng
+ Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kỹ năng thảo luận theo nhóm .
II. Đồ dùng dạy - học
* GV : Tranh vẽ H.18 : Các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin .
III. Phương pháp /KỸ THUẬT DẠY HỌC.
-Trực quan, đàm thoại, học hợp tỏc.
IV.Tổ chức giờ học .
1. Khởi động
* ổn định tổ chức (1’)
* Kiểm tra đầu giờ (5’)
1. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau :
Mạch 1 : - A - T - G - X - T - X - G -
ạ ạ ạ ạ ạ ạ
Mạch 2 : - T - A - X - G - A - G - X -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 ?
2. Cỏc hoạt động
Hoạt động 1(20’)
Tỡm hiểu cấu trỳc prụtờin
* Mục tiêu: HS biết được cấu trỳc của prụtờin
* Đồ dùng: Tranh vẽ H.18 : Các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin .
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
- GV nêu câu hỏi ( ôn lại kiến thức cũ làm cơ sở tiếp thu kiến thức mới ) :
Tính đặc thù và đa dạng của ADN được quy định bởi những yếu tố nào ?
- GV nêu vấn đề : Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm chủ yếu là 4 nguyên tố C , H , O , N . Prôtêin thuộc loại đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn. Prôtêin cũng được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm hàng trăm đơn phân là những axit amin ( có 20 loại axit amin ) .
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh Sgk :
Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin được quy định bởi những yếu tố nào ?
Đặc điểm cấu trúc của prôtêin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của nó ?
- GV giải thích : Dựa vào H.18 Sgk , GV nhấn mạnh : Prôtêin có cấu trúc 4 bậc , bậc 1 cấu trúc cơ bản gồm một chuỗi axit amin ; bậc 2 là chuỗi axit amin tạo ra các vòng xoắn lò xo đều đặn ; bậc 3 là hình dạng không gian 3 chiều đặc trưng cho từng loại prôtêin ; bậc 4 là cấu trúc của prôtêin gồm 2 hay nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau .
- GV nêu câu hỏi : Tính đặc trưng của prôtêin được thể hiện qua cấu trúc không gian như thế nào ?
I . Cấu trúc của prôtêin :
- Tính đặc thù và tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi thành phần , số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin .
- Sự sắp xếp theo những cách khác nhau của hơn 20 loại axit amin tạo ra sự đa dạng của prôtêin .
- Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin .
- Tính đặc trưng của prôtêin con được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 ( cuộn xếp đặc trưng cho từng loài prôtêin ) ; bậc 4 ( theo số lượng và số loại chuỗi axit amin ) .
Hoạt động 2(14’)
Tỡm hiểu chức năng của prụtờin
* Mục tiêu: HS trỡnh bày được chức năng của prụtờ in
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
- GV yêu cầu HS đọc mục II Sgk trả lời câu hỏi :
Chức năng của prôtêin là gì?
- GV gợi ý HS : Cần chú ý vào 3 chức năng chính của prôtêin là chức năng cấu trúc , chức năng xúc tác và điều hoà quá trình TĐC .
II . Chức năng của prôtêin :
1 . Chức năng cấu trúc :
- Prôtêin là thành phần cấu tạo nên chất nguyên sinh , các bào quan và màng sinh chất.
2 . Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất :
- Prôtêin là thành phần chủ yếu của các enzim có tác dụng thúc đẩy các phản ứng hoá học nên có vai trò xúc tác các quá trình TĐC .
3 . Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất :
- Prôtêin là thành phần cấu tạo nên phần lớn các hoocmôn , hoocmôn có vai trò điều hoà các quá trình TĐC trong tế bào và trong cơ thể .
Ngoài ra , các kháng thể ( do prôtêin tạo thành ) có chức năng bảo vệ cơ thể . Prôtêin có thể được chuyển hoá thành glucôzơ để cung cấp năng lượng ( khi cần ) .
3.Tổng kết, hướng dẫn về nhà (5’)
* Tổng kết.
GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài và nêu lên các ý chính :
- Prôtêin được cấu tạo chủ yếu từ C , H , O , N là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân .
- Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin được quy định bởi trình tự sắp xếp các axit amin . Prôtêin còn được đặc trưng bởi cấu trúc không gian của chuỗi axit amin .
- Chức năng của prôtêin : có nhiều chức năng quan trọng .
Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập trong Sgk .
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 Sgk .
- Nghiên cứu bài mới : MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG.
Yêu cầu : + Đọc bài và quan sát H.19.1 ; H.19.2 ; H.19.3 Sgk .
+ Trình bày được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin .
+ Giải thích được mối quan hệ :GenmARNPrôtêintính trạng
+ Trả lời các câu hỏi mục lệnh Sgk .
..
File đính kèm:
- tiet 18-sinh9.doc