Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương 4: Biến dị - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức

 - Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.

 - Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.

 2. Kĩ năng

 - Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình để thu nhân kiến thức.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm cho HS.

 II. CHUẨN BỊ

 GV:

* Tranh phóng to h.21.1 một số dạng đột biến gen.

* Bảng phụ có ghi nội dung phiếu học tập.

* Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen.

* Đoạn ADN ban đầu (a):

 - Có. cặp nuclêôtit.

 - Trình tự các cặp nuclêôtit.

* Đoạn ADN bị biến đổi.

 

doc17 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương 4: Biến dị - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gọi là thường biến. + Thường biến là gì? + Lá cây rau mác trong nước có hình bản dài mảnh được nước nâng đỡ và tránh tác động của sóng. + Phiến lá trên mặt nước rộng cho lá dễ nổi, tăng diện tích tiếp xúc với ánh sáng. + Lá cây mọc trong không khí có hình mũi mác nhưng nhỏ và ngắn do không được năng đỡ và tránh được tác động của gió. + 3 đoạn thân của cây dừa nước cùng một kiểu gen vì cùng một cây. - Biến dị của ba đoạn thân do tác động của môi trường ( độ ẩm khác nhau ) - Biến dị ở su hào cũng do tác động của môi trường nhưng do kĩ thuật khác nhau. + Sự biểu hiên ở kiểu hình của cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen và điều kiện sống. Trong hai yếu tố này thì kiểu gen được xem là không biến đổi + Sự biến đổi kiểu hình trong các ví dụ nêu trên là do tác động của điều kiện sống * Thường biến là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới tác động trực tiếp của môi trường. Hoạt động 2 II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk để rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa : kiểu gen – môi trường - kiểu hình. Những tính trạng nào phụ thuộc chủ yếu và kiểu gen? những tính trạng nào phụ thuộc chủ yếu vào môi trường? cho ví dụ... HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên quan đến năng suất -> có lợi ích và tác hại gì trong sản xuất? + Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. + Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen còn tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường. Đúng quy trình -> năng suất tăng. Sai quy trình -> năng suất giảm. Hoạt động 3 III. Mức phản ứng. - GV thông báo: Mức phản ứng đề cập đến giới hạn thường biến của tính trạng số lượng. - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ SGK mục 3 để trả lời câu hỏi: - Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 do giống hay kĩ thuật trồng trọt qui định? - Mức phản ứng là gì? - Giới hạn năng suất của lúa là do kiểu gen qui định. - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước điều kiện môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định. C. Củng cố bài và kiểm tra đánh gía. - Một hs đọc kết luận cuối bài. - Phân biệt thường biến với đột biến. - Mức phản ứng là gì? cho ví dụ. - Hoàn thành bảng sau: Thường biến Đột biến 1................................................................... 2. Không di truyền. 3................................................................... 4. Thường biến có lợi cho sinh vật. 1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền ( ADN, NST). 2.................................................................. 3. Xuất hiện ngẫu nhiên. 4.................................................................. V. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo nội dung SGK. - Làm câu 1 - 3 vào vở. - Sưu tầm tranh ảnh về các đột biến ở vật nuôi, cây trồng. ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 2711/2011 Ngày dạy: 2811/2011 Tiết27: Thực hành nhận biết một vài dạng đột biến. I. Mục tiêu của bài: - Nhận biết được một số dạng đột biến hình tháI ở thực vật. - Phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh. - Nhận biết được hiện tượng mất đoạn nst trên ảnh hiển vi. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm và kĩ năng sử dụng kính hiển vi để quan sát. -Giáo dục kĩ năng sống II. Chuẩn bị 2.Đồ dùng: GV: * Tranh ảnh: - Tranh, ảnh về các đột biến thân, lá, bông, hạt ở lúa. Hiện tượng bạch tạng ở lúa, chuột và người. - Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc nst ở hành tây, hành ta. Về biến đổi số lượng nst ở hành tây, hành ta, dâu tằm, dưa hấu. * Vật liệu và dụng cụ thí nghiệm: - 2 tiêu bản hiển vi về: + Bộ NST bình thường và bộốNT có hiện tượng mất đoạn ở hành tây hoặc hành ta. + Bộ NST lưỡng bội (2n NST), tam bội (3n NST) và tứ bội (4n NST) ở dưa hấu. - 1 hiển vi quang học (có độ phóng đại 100 – 400 lần). HS: Sưu tầm các loại tranh ảnh theo SGK đã hướng dẫn. 2.Phương pháp: Thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm... III. Tiến trình bài thực hành. - Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 10 – 15 HS. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1 I. Nhận biết các dạng đột biến gen gây ra biến đổi ở kiểu hình. GV yêu cầu HS: (hoạt động nhóm) quan sát tranh đặc điểm hình thái của dạng gốc và các thể đột biến trên tranh vẽ, so sánh để phân biệt dạng gốc với các thể đột biến. HS: (hoạt động nhóm) quan sát tranh đặc điểm hình thái của dạng gốc và các thể đột biến trên tranh vẽ, so sánh để phân biệt dạng gốc với các thể đột biến ghi nhận xét vào bảng. - Đại diện một nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và kết luận. - ở thực vật dạng đột biến là bạch tạng, cây thấp, bông dài, lúa có lá đòng nằm ngang, hạt dài có râu. - ở động vật như chuột bạch tạng, gà chân ngắn, người bạch tạng. Bảng 26. Phân biệt dạng đột biến với dạng gốc Đối tượng quan sát Mẫu quan sát Kết quả Dạng gốc Dạng đột biến Đột biến hình thái Lông chuột ( màu sắc) Màu xám Màu trắng Người ( màu sắc) Da màu vàng Da màu trắng Lá lúa ( màu sắc) Màu xanh Màu trắng Thân, bông, hạt lúa (hình thái) Thân cao, bông dài, lá đòng đứng, hạt không có râu. Thân thấp, bông dài, lá đòng nằm ngang, hạt có râu. Đột biến NST Dâu tằm Lá nhỏ Lá to Hành tây Củ nhỏ Củ to Hành ta Củ nhỏ Củ to Dưa hấu Có hạt, quả nhỏ Không hạt, quả to Hoạt động 2 II. Quan sát, nhận biết một số kiểu đột biến nst. GV yêu cầu HS: (Hoạt động cá nhân) quan sát tranh phóng to về đột biến cấu trúc nst để nhận biết, xác định được các dạng đột biến nst. GV: Cho hs quan sát tranh đột biến số lượng nst, người dị bội: bệnh Đao ( 3nst thứ 21) (2n + 1); bệnh Tơc nơ (0X), nữ chỉ có 1 NST giới tính (2n – 1). Thực vật đa bội. * Đột biến cấu trúc nst bao gồm: + Mất đoạn: là một đoạn nst bị đứt ra làm giảm lượng gen trên nst. + Lặp đoạn là một đoạn nst nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần làm thay đổi số lượng gen. + Đảo đoạn là một đoạn nst bị đứt quay 1800 gắn vào chỗ bị đứt. IV. Thu hoạch - Sau khi quan sát, HS báo cáo phần thu hoạch được theo mẫu ( Bảng 26 – SGK). V. Kết thúc giờ thực hành - GV yêu cầu HS thu dọn phòng thực hành. - Dặn HS chuẩn bị cho bài thực hành sau: Quan sát thường biến. - Sưu tầm các loại tranh ảnh về thường biến. - Thu thập các thông tin hoặc mẫu vật thật về thường biến. ............................................................................................... Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày dạy: 28/11/2011 Tiết 28 Thực hành: quan sát thường biến I. mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống. - Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến với đột biến. - Qua tranh ảnh và mẫu vật sống, rút ra được: + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. + Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích thông qua tranh và mẫu vật. - Rèn kĩ năng thực hành. 3. Thái độ - Giáo dục HS ý thức nghiêm túc khi làm thực hành -Giáo dục kĩ năng sống II. Chuẩn bị GV: - Tranh ảnh minh hoạ cho thường biến. - ảnh chụp chứng minh thường biến không di truyền được. - Mẫu vật: + Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng. + 1 thân cây rau dừa nước mọc từ mô đất bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước. HS: Đọc trước nội dung bài thực hành và chuẩn bị theo yêu cầu của bài thực hành. III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1 Nhận biết một số thường biến Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các đối tượng. + Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. + Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. -HS quan sát kĩ tranh, ảnh và mẫu vật: Mầm củ khoai, cây rau dừa nước và các tranh ảnh khác. - Thảo luận nhóm ghi vào bảng báo cáo thu hoạch. - Đại diện các nhóm trình bày báo cáo. - GV chốt lại đáp án đúng. Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động 1. Mầm khoai - Có ánh sáng - Trong tối - Mầm có lá màu xanh - Mầm có lá màu vàng ánh sáng 2. Cây rau dừa nước - Trên cạn - Ven bờ - Trên mặt nước - Thân lá nhỏ - Thân lá lớn - Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao Độ ẩm 3. ............................ Hoạt động 2 Phân biệt thường biến và đột biến Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng lá cây mạ mọc ở ven bờ và trong ruộng. Thảo luận: + Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào? + Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra nhận xét? + Tại sao cây mạ mọc ở ven bờ phát triển tốt hơn cây trong ruộng? - Một vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến. + Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất (biến dị trong đời cá thể). + Con của chúng giống nhau ( biến dị không di truyền được). + Do điều kiện ding dưỡng khác nhau. Hoạt động 3 Nhận biết ảnh hưởng của môi trườngđối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau. + Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau không? + Kích thước của các củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào? -> Rút ra nhận xét. + Hình dạng giống nhau ( tính trạng chất lượng). Chăm sóc tốt: củ to + ít chăm sóc: củ nhỏ => Nhận xét: + Tính trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gen. + Tính trạng số lượng phụ thuộc vào điều kiện sống. IV. nhận xét – đánh giá GV căn cứ vào bản thu hoạch để đánh giá. GV cho điểm 1 số nhóm chuẩn bị chu đáo và bản thu hoạch có chất lượng. GV cho HS dọn vệ sinh. V. Dặn dò - Đọc trước bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người.

File đính kèm:

  • docChuongIV.doc