Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Quảng Lạc

Câu 1: Hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là gì? Nguyên nhân và cơ chế của thoái hóa giống?

+ Thoái hóa giống là: Hiện tượng mà các cá thể của các thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện ở dấu hiệu: phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. Nhiều dòng bộc lộ đặc điểm có hại: bị bạch tạng, thân lùn, dị dạng, hạt ít, chống chịu kém .

+ Nguyên nhân: do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật hay giao phối gần ở động vật qua các thế hệ tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp gen lặn gây hại tăng dần

Câu 2: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống:

 - Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn

 - Tạo dòng thuần, chuẩn bị cho lai khác dòng

 - Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể

Câu 3: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai?

Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. . Ví dụ : Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai.

 Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai

 * cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai

 - Lai hai dòng thuần ( Kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội

 - Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định

 VD: Aabbcc x aaBBCC -> AaBbCc

 

doc6 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Quảng Lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Câu 26: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên? - Hạn chế sự gia tăng dân số - Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên - Bảo vệ các loài sinh vật đặc biệt là sinh vật quý hiếm - Phục hồi và trồng rừng mới - kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm - ứng dụng khoa học cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao - Giáo dục ý thức tự giác cho mọi người dân để mọi người đều có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường sống của mình Câu 27: Ô nhiễm môi trường là gì? Nguyên nhân làm cho môi trường bị ô nhiễm? Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trừơng tự nhiên bị nhiễm bẩn đồng thời các tính chất vật lí hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. Ô nhiễm môi trường do : Hoạt động của con ngừơi Hoạt động của tự nhiên: núi lửa, sinh vật Câu 28: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường? * Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt Các chất thải từ nhà máy ,phương tiện giao thông, đun nấu sinh hoạt là CO2, SO2 gây ô nhiễm không khí. * Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học : Các chất độc hại phát tán và tích tụ Hoá chất (dạng hơi) theo nước mưa đất , tích tụ , gây ô nhiễm mạch nước ngầm Hoá chất ( dạng hơi) theo nước mưa ra ao hồ , sông, biển tích tụ Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật * Ô nhiễm do các chất phóng xạ Gây đột biến ở người và sinh vật Gây một số bệnh di truyền và ung thư * Ô nhiễm do các chất thải rắn: Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bông kim tiêm y tế, vôi gạch vụn * Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh + Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được xử lí (Phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật) Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt như: ăn gỏi, ăn tái, ngủ không màn Câu 29: Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường không khí, nước, thuốc bảo vệ thực vật và chất thải rắn - Hạn chế ô nhiễm môi trường không khí: +có quy hoạch tốt khi xây dựng các khu công nghiệp và khu dân cư, tránh ô nhiễm đến khu dân cư. +Tăng cường việc trồng cây xanh: công viên, vành đai khu công nghiệp để hạn chế bụi và tiếng ồn. +Cần lắp đặt hệ thống lọc và khử khói bụi nhà máy, +phát triển cải tiến công nghệ sử dụng nhiên liệu không khói bụi. - Hạn chế ô nhiễm nguồn nước: +xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các đô thị, khu công nghiệp để nước thải không làm ô nhiễm nước sinh hoạt. +Xây dựng hệ thống xử lí nước thải, hạn chế chất thải độc hại ra nguồn nước. - Hạn chế ô nhiễm môi trường do thuốc bảo vệ thực vật: hạn chế xử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng cường các biện pháp cơ học, sinh học để tiêu diệt sâu hại. - Hạn chế ô nhiễm môi trường do chất thải rắn: Cần quản lí chặt chẽ chất thải rắn, càn chú các biện pháp tái sử dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất,. Câu 30: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Lấy ví dụ? Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống. Ví dụ: Tài nguyên: Đất, nước, gió, thủy triều, dầu mỏ, năng lượng ánh sáng mặt trời * Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? Tài nguyên thiên nhiên gồm 3 dạng chủ yếu sau: Tài nguyên không tái sinh (than đá, dầu lửa ) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. Tài nguyên tài sinh: (Tài nguyên sinh vật, đất, nước) là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, gió, sóng, thủy triều..) được nghiên cứu sử dụng ngày một nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 31: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau. Bảo vệ rừng cây xanh trên mặt đất có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác Câu 32: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? Quần thể Quần xã - Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một sinh cảnh . - Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một sinh cảnh . - Đơn vị cấu trúc là cá thể , được hình thành trong một thời gian tương đối ngắn . - Đơn vị cấu trúc là quần thể, được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử,tương đối dài. - Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền - Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan hệ dinh dưỡng (quan hệ hổ trợ , đối địch ) - Không có cấu trúc phân tầng . - Có cấu trúc phân tầng . Câu 33: So sánh 2 hình thức quan hệ sinh vật khác loài là: cộng sinh và hội sinh. Cho 2 ví dụ. * Giống nhau: Đều là mối quan hệ của Sinh vật khác loài. Các Sinh vật hỗ trợ nhau trong quá trình sinh sống. * Khác nhau: Cộng sinh Hội sinh Biểu hiện Hai loài cùng sống chung với nhau và cùng có lợi. Hai loài cùng sống chung với nhau, nhưng chỉ 1 loài có lợi, còn 1 loài không có lợi mà cũng không có hại. Ví dụ - Nấm và tảo sống chung với nhau để tạo thành Địa y. - Hải quỳ cộng sinh với tôm kí cư. - Một số loài sâu bọ sống trong tổ kiến. - Địa y sống trên thân của cây gỗ. Câu 34: Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng? Sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào là hợp lí? a.Phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng vì: - Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người: + Rừng cung cấp chất hữu cơ làm gỗ, thực phẩm, sản phẩm cho công nghiệp, dược liệu... + Bảo vệ đất, nước, chống lũ lụt, hạn hán, điều hoà khí hậu... + Môi trường sống của nhiều loài động vật có giá trị kinh tế cao, làm cho không khí trong lành... - Nạn chặt phá rừng làm cho rừng đang bị cạn kiệt. b.Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ với việc bảo vệ và trồng rừng. Câu 35: Hoàn thành mối quan hệ giữa các loài sinh vật vào bảng dưới đây và cho biết: Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của Sinh vật khác loài là gì? Các loài khi sống chung Tên mối quan hệ và đặc điểm 1. Tảo và nấm Cộng sinh 2. Cáo và gà Sinh vật ăn sinh vật khác 3. Bò và dê trên cánh đồng Cạnh tranh 4. Giun đũa trong ruột người Kí sinh – nửa kí sinh 5. Đại bàng và thỏ Sinh vật ăn sinh vật khác 6. Địa y bám trên cành cây Hội sinh 7. Lúa và cỏ dại Cạnh tranh 8. Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu Cộng sinh 9. Cá ép bám vào rùa biển Hội sinh 10. Ve bét trên da trâu Kí sinh – nửa kí sinh Câu 36: a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm. Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào? Đó là ảnh hưởng của độ ẩm b- Theo em, loài chim cánh cụt ở Nam Cực và loài chim cánh cụt ở quần đảo Lagapagos ở xích đạo, loài nào có kích thước lớn hơn? Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào? Loài chim cánh cụt ở Nam Cực có kích thước lớn nhất, loài chim cánh cụt ở quần đảo Lagapagos nhỏ nhất. Đây là ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước động vật. Câu 37: Tại sao khi trồng cây cảnh để trong nhà, thỉnh thoảng người ta phải đưa ra ngoài nắng? Cây để trong nhà thường là cây ưa bóng nhưng thỉnh thoảng ta phải để cây ra ngoài nắng để cây có thể quang hợp và tạo diệp lục Câu 38: Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? - Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. - Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, giữ cân bằng sinh thái của đất - Ngoài ra rừng có vai trò bảo vệ và chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước. Câu 39: Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể Sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? * Trong troàng troït: +Troàng caây vôùi maät ñoä thích hôïp + Tæa thöa caây + chaêm soùc caây ñaày ñuû, taïo ñieàu kieän cho caây troàng phaùt trieån toát, naêng suaát cao * Trong chaên nuoâi: Khi ñaøn quaù ñoâng, nhu caàu veà thöùc aên, choã ôû trôû neân thieáu thoán, moâi tröôøng bò oâ nhieãm ta caàn phaûi taùch ñaøn, cung caáp ñaày ñuû thöùc aên cho chuùng, keát hôïp veä sinh moâi tröôøng saïch seõ, taïo ñieàu kieän cho vaät nuoâi phaùt trieån toát. Câu 40: So sánh hiện tượng cân bằng sinh học với khống chế sinh học? * Giống nhau: - Đều làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động ở trạng thái cân bằng. - Đều liên quan đến tác động của Môi trường sống. * Khác nhau: Cân bằng sinh học Khống chế sinh học - Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể. - Nguyên nhân: do các điều kiện của Môi trường sống ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản và tử vong của quần thể. - Xảy ra giữa các quần thể khác loài ở Quần xã. - Do: mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài với nhau: quan hệ đối địch trong Quần xã. Câu 41: Các biện pháp chủ yếu bào vệ tài nguyên sinh vật: + Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn, + Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã. + Trồng cây, gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. + Không săn bắn các động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. + Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm Câu 42: Các biện pháp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa và hiêu quả của từng biện pháp? (Các biện pháp cải tạo hệ sinh thái) (Hiệu quả) 1. Trồng cây gây rừng 2. Tăng cường công tác thủy lợi và tưới tiêu 3. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh 4. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp 5. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí a. Hạn chế xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán b. Điều hòa lượng nước c. Tăng độ màu mỡ cho đất d. Đem lại lợi ích kinh tế e. Đất không bị cạn kiệt nguồn chất dinh dưỡng Câu 43: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã - Không săn bắt động vật bừa bãi. - Không chặt phá cây. - Không phá huỷ môi trường sống của động vật và thực vật hoang dã. - Không gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. - Tuyên truyền cho mọi người về vai trò của thiên nhiên đối với đời sống con người.

File đính kèm:

  • docDe cuong sinh 9 ki 2.doc