Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Đề số 2 - Năm học 2012-2013

Câu 1 (3,0 điểm)

1. Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng những cơ chế nào ?

2. Dung tích sống là gì ? Chúng ta cần phải làm gì để tăng dung tích sống.

Câu 2 (1,5 điểm)

Trình bày thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết. Giải thích kết quả thí nghiệm.

Câu 3 (1,5 điểm)

Chu kì tế bào là gì ? Gồm những giai đoạn nào ?

Câu 4 (1,5 điểm)

Vì sao nói protein có vai trò rất quan trọng ?

Câu 5 (2,0 điểm)

1. Nhà ông B có một đàn gà ri gồm 1 trống và 5 mái. Cứ sau vài tháng ông lại cho gà ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con mái để làm giống.

a. Trong sinh học gọi tên phép lai này là gì? Những con gà con trong đàn sẽ như thế nào?

b. Người ta khuyên ông thay con trống bằng dòng gà móng tốt. Lời khuyên này có đúng không? Tại sao? Phép lai này tên là gì?

2. Người ta nói: Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam, nữ, còn bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh ít xảy ra ở nữ, thường ở nam. Vì sao?

Câu 6 (3,0 điểm)

1. Phân biệt loài ưu thế và loài đặc trưng của quần xã ? Cho ví dụ.

2. Một loài vi khuẩn ở suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00 C – 900 C , phát triển tốt nhất ở 300 C. Vẽ đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đối với loài vi khuẩn này. Từ đó hãy xác định tên và ý nghĩa các giá trị các nhiệt độ trong đồ thị.

3. Ánh sáng ảnh hưởng đến động vật như thế nào ?

Câu 7 (1,5 điểm)

Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau:

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Đề số 2 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013 Đề số 2 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (3,0 điểm) 1. Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng những cơ chế nào ? 2. Dung tích sống là gì ? Chúng ta cần phải làm gì để tăng dung tích sống. Câu 2 (1,5 điểm) Trình bày thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết. Giải thích kết quả thí nghiệm. Câu 3 (1,5 điểm) Chu kì tế bào là gì ? Gồm những giai đoạn nào ? Câu 4 (1,5 điểm) Vì sao nói protein có vai trò rất quan trọng ? Câu 5 (2,0 điểm) 1. Nhà ông B có một đàn gà ri gồm 1 trống và 5 mái. Cứ sau vài tháng ông lại cho gà ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con mái để làm giống. Trong sinh học gọi tên phép lai này là gì? Những con gà con trong đàn sẽ như thế nào? Người ta khuyên ông thay con trống bằng dòng gà móng tốt. Lời khuyên này có đúng không? Tại sao? Phép lai này tên là gì? 2. Người ta nói: Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam, nữ, còn bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh ít xảy ra ở nữ, thường ở nam. Vì sao? Câu 6 (3,0 điểm) 1. Phân biệt loài ưu thế và loài đặc trưng của quần xã ? Cho ví dụ. 2. Một loài vi khuẩn ở suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00 C – 900 C , phát triển tốt nhất ở 300 C. Vẽ đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đối với loài vi khuẩn này. Từ đó hãy xác định tên và ý nghĩa các giá trị các nhiệt độ trong đồ thị. 3. Ánh sáng ảnh hưởng đến động vật như thế nào ? Câu 7 (1,5 điểm) Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau: Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp I II III IV V a 3 3 3 3 3 b 3 2 2 2 2 c 1 2 2 2 2 a. Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột biến a? b. Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c? Câu 8 (3,0 điểm) Một phân tử ADN bị đột biến đứt ra 1 đoạn, đoạn đứt ra thành gen B, đoạn còn lại thành gen A. Gen A có số lượng nucleotit nhiều hơn gen B là 300A và 600G. Số lượng mỗi loại nucleotit của gen B bằng nhau. Tổng số axit amin trong 2 phân tử protein hoàn chỉnh tạo ra từ 2 gen bằng 696 axit amin. 1. Xác định chiều dài của cả 2 gen và mỗi gen. 2. Số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen. 3. Số lượng axit amin môi trường cung cấp cho mỗi gen để tổng hợp thành 1 protein hoàn chỉnh. Câu 9 ( 3,0 điểm) 1. Ở đậu Hà Lan, cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 đều có hạt vàng, sau đó tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Xác định tỷ lệ kiểu hình về màu sắc hạt ở cây F2. Biết rằng màu sắc hạt do 1 gen quy định và tính trạng là trội hoàn toàn. 2. Ở chuột lang, tính trạng kích thước lông (lông dài và lông ngắn) do một cặp gen quy định và nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho chuột lông ngắn giao phối với nhau, chuột con sinh ra có con lông dài, có con lông ngắn. Biết rằng không có đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử. a. Biện luận và viết sơ đồ lai . b. Làm thế nào để biết được chuột lông ngắn là thuần chủng hay không thuần chủng ? ------------------Hết---------------- Họ và tên thí sinh ............................................... Số báo danh.............. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013 Đề số 3 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (2,0 điểm) 1. Trình bày quá trình đông máu? Nhờ đâu mà máu chảy thành dòng liên tục trong hệ mạch? 2. So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ. Câu 2 (2,0 điểm) Trình bày và giải thích thí nghiệm phép lai hai cặp tính trạng theo quan điểm Menden. Câu 3 (1,5 điểm) 1. Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể. 2. Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm? Câu 4 (1,5 điểm) Tính đa dạng và đặc thù của protein thể hiện như thế nào, do yếu tố nào quyết định ? Câu 5 (1,0 điểm) Một quần thể thực vât, thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 3AA : 2Aa. Hãy tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn. Câu 6 (3,0 điểm) 1. Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật ? 2. Phân biệt trạng thái cân bằng của quần thể và khống chế sinh học trong quần xã ? Câu 7 (3,0 điểm) 1. Ở ruồi giấm đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, khi giảm phân hình thành giao tử thấy xuất hiện giao tử XX và YY. Hãy giải thích nguyên nhân, cơ chế xuất hiện 2 loại giao tử trên. 2. Phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến cánh ngắn ở ruồi giấm so với protein biểu hiện tính trạng cánh dài thì kém một axit amin và có hai axit amin mới. Cho biết những biến đổi trong gen quy định tính trạng cánh dài ? Câu 8 (3,0 điểm) Một tế bào chứa gen A và gen B. Các gen này được tái bản sau một số lần nguyên phân liên tiếp của tế bào, chúng đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 139500 nucleotit tự do. Tổng số nucleotit thuộc 2 gen đó có trong tất cả các tế bào con được hình thành sau các lần nguyên phân ấy là 144000. Khi gen A tái bản một lần nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nucletotit bằng 2/3 số nucleotit cần cho gen B tái bản 2 lần. a. Xác định số lần nguyên phân của tế bào trên. b. Tìm chiều dài của gen. Câu 9 ( 3,0 điểm) Ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (ký hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. + Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết. + Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. a. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai nói trên? b.Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp ? ------------------Hết---------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013 Đề số 4 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (3,0 điểm) 1. Giải thích câu nói: Chỉ cần ngừng thở 3- 5 phút máu thì máu qua phổi chẳng có oxi để mà nhận. 2. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhận tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng ? 3. Trình bày vai trò của gan ? Câu 2 (1,5 điểm) Xét hai loài sinh vật: loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen (chỉ xét trường hợp các gen liên kết hoàn toàn ). Nêu đặc điểm chung và đặc điểm riêng về kiểu gen của hai loài. Câu 3 (1,5 điểm) 1. Bộ NST đặc trưng của loài thể hiện như thế nào ? 2. Phân biệt bộ NST 2n và bộ NST n. Câu 4 (1,5 điểm) Trình bày ý nghĩa của quá trình tổng hợp ADN và quá trình tổng hợp mARN. Câu 5 (2,0 điểm) 1. Trình bày nội dung, ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu phả hệ. 2. Tại sao trong nuôi cấy tế bào và mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống ở dạng gốc ? Câu 6 (3,0 điểm) 1. Nêu nội dung của 4 quy luật sinh thái cơ bản ? 2. Trình bày những tính chất cơ bản của quần xã ? 3. Ý nghĩa của sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật. Câu 7 (1,5 điểm) Đột biến là gì ? Vì sao đột biến gen thường xảy ra ở gen lặn ? Câu 8 (3,0 điểm) 1. Một gen có 120 chu kỳ xoắn. Hiệu số % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen đó có: Xi = 120 ribonucleotit, Ai = 240 ribonucleotit. a. Tỉ lệ % và số lượng nucleotit mỗi loại trên cả gen và trên mỗi mạch đơn của gen. b. Tỉ lệ % và số lượng ribonucleotit mỗi loại trong phân tử mARN. 2. Gen A tổng hợp chuỗi polipeptit E, gen B tổng hợp chuỗi polipeptit G. Số phân tử nước được giải phóng khi hoàn thành quá trình tổng hợp 2 chuỗi polipeptit là 396. Số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi E nhiều hơn chuỗi G là 100. Tính số axit amin trong 2 chuỗi polipeptit được tổng hợp từ 2 gen trên. Câu 9 ( 3,0 điểm) 1. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả dạng tròn, b quy định quả dạng bầu dục. Khi cho giống cà chua quả đỏ, dạng tròn lai với giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục được F1 có tỉ lệ 50% cây quả đỏ, dạng tròn : 50% cây quả đỏ, dạng bầu dục. Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ? Biết các gen phân li độc lập với nhau, một trong 2 cây bố mẹ thuần chủng 2. Một loài có các gen: A tương ứng với a, B tương ứng với b. Viết các kiểu gen liên quan đến hai cặp gen đó. ------------------Hết---------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

File đính kèm:

  • docdethithu2.doc.doc