Đề cương ôn tập môn Sinh học 9 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014

Câu 1: Hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là gì? Nguyên nhân và cơ chế của thoái hóa giống?

+ Thoái hóa giống là: Hiện tượng mà các cá thể của các thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện ở dấu hiệu: phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. Nhiều dòng bộc lộ đặc điểm có hại: bị bạch tạng, thân lùn, dị dạng, hạt ít, chống chịu kém .

+ Nguyên nhân: do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật hay giao phối gần ở động vật qua các thế hệ tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp gen lặn gây hại tăng dần

Câu 2: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai?

Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. . Ví dụ : Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai.

 Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai

Câu 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai?

à Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:

+ Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phán với nhau

- Ví dụ: ở ng” tạo được ng” lai F1 năng suất cao hơn từ 25 => 30% so với giống hiện có

+ Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới

à Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nu”i:

Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nu”i bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm

- Ví dụ: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch => Cho lợn con mới sinh nặng 0.8 kg tăng trọng nhanh tỉ lệ nạc cao

Câu 4: Lai kinh tế là gì? Ở nước ta phương pháp phổ biến của lai kinh tế là gì? Ví dụ?

 Là phép lai mà người ta cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1làm sản phẩm, không dùng làm giống.

 Phổ biến ở nước ta là dùng con cái trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội.

Câu 5: M”i trường sống của sinh vật?

 - M”i trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.

 - Có 4 loại m”i trường: M”i trường nước, m”i trường trong đất, m”i trường trên mặt đất -kh”ng khí và m”i trường sinh vật

 

doc6 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Sinh học 9 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và sinh hoạt Các chất thải từ nhà máy,phương tiện giao th”ng, đun nấu sinh hoạt là CO2, SO2 gây “ nhiễm kh”ng khí. * Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học : Các chất độc hại phát tán và tích tụ Hoá chất (dạng hơi) theo nước mưa đất , tích tụ , gây “ nhiễm mạch nước ngầm Hoá chất ( dạng hơi) theo nước mưa ra ao hồ , s”ng, biển tích tụ Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật * Ô nhiễm do các chất phóng xạ Gây đột biến ở người và sinh vật Gây một số bệnh di truyền và ung thư * Ô nhiễm do các chất thải rắn: Các chất thải rắn gây “ nhiễm gồm: đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, b”ng kim tiêm y tế, v”i gạch vụn * Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh + Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải kh”ng được xử lí (Phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật) +  Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt như: ăn gỏi, ăn tái, ngủ kh”ng màn Câu 30: Biện pháp hạùn chế “ nhiễm m”i trường? -          Hậu quả cuả “ nhiễm m”i trường: làm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật. -          Con người hoàn toàn có thể hạn chế “ nhiễm m”i trường: có nhiều biện pháp phòng chống “ nhiễm m”i trường như: Xử lí chất thải c”ng nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến c”ng nghệ để có thể sản xuất ít gây “ nhiễm, xử dụng nhiều loại năng lượng kh”ng gây “ nhiễm như năng lựơng gió, năng lượng mặt trời xây dựng nhiểu khu c”ng viên, trồng cây xanh d8ể hạn chế bụi và điều hòa khí hậu Cnầ tăng cường c”ng tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao ý thức ,hiểu biết của con người về phòng chống “ nhiễm m”i trường. -          Trách nhiệm của mỗi người là phải hành động để phòng chống “ nhiễm m”i trường, góp phần bảo vệ m”i trường sống của chính mình và cho các thế hệ mai sau. Câu 31: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Lấy ví dụ? Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.             Ví dụ: Tài nguyên: Đất, nước, gió, thủy triều, dầu mỏ, năng lượng ánh sáng mặt trời Câu 32: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? Tài nguyên thiên nhiên gồm 3 dạng chủ yếu sau: -          Tài nguyên kh”ng tái sinh (than đá, dầu lửa ) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. -          Tài nguyên tài sinh: (Tài nguyên sinh vật, đất, nước) là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển. -          Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, gió, sóng, thủy triều..)được nghiên cứu sử dụng ngày một nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng “ nhiễm m”i trường. Câu 33: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? -          Tài nguyên thiên nhiên kh”ng phải là v” tận chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau. -          Bảo vệ rừng cây xanh trên mặt đất có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác Câu 34: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? Quần  thể Quần xã - Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một sinh cảnh . - Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một sinh cảnh . - Đơn vị cấu trúc là cá thể , được hình thành trong một thời gian tương đối ngắn . - Đơn vị cấu trúc là quần thể, được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử,tương đối dài.  - Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền - Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan hệ dinh dưỡng (quan hệ hổ trợ , đối địch ) - Không có cấu trúc phân tầng . - Có cấu trúc phân tầng . Câu 35: So sánh 2 hình thức quan hệ sinh vật khác loài là: cộng sinh và hội sinh. Cho 2 ví dụ. * Giống nhau: -          Đều là mối quan hệ của Sinh vật khác loài. -          Các Sinh vật hỗ trợ nhau trong quá trình sinh sống.   *  Khác nhau: Cộng sinh Hội sinh Biểu hiện Hai loài cùng sống chung với nhau và cùng có lợi. Hai loài cùng sống chung với nhau, nhưng chỉ 1 loài có lợi, còn 1 loài không có lợi mà cũng không có hại. Ví dụ - Nấm và tảo sống chung với nhau để tạo thành Địa y. - Hải quỳ cộng sinh với tôm kí cư. - Một số loài sâu bọ sống trong tổ kiến. - Địa y sống trên thân của cây gỗ. Câu 36:  Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng? Sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào là hợp lí? a.Phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng vì:   - Rừng có vai trò  rất quan trọng đối với đời sống con người:       + Rừng cung cấp chất hữu cơ làm gỗ, thực phẩm, sản phẩm cho công nghiệp, dược liệu...       + Bảo vệ đất,  nước, chống lũ lụt, hạn hán, điều hoà khí hậu...       + Môi trường sống của nhiều loài động vật có giá trị kinh tế cao, làm cho không khí trong lành...    - Nạn chặt phá rừng làm cho rừng đang bị cạn kiệt. b.Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ với việc bảo vệ và trồng rừng. Câu 37:  Hoàn thành mối quan hệ giữa các loài sinh vật vào bảng dưới đây và cho biết: Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của Sinh vật  khác loài là gì? Các loài khi sống chung Tên  mối quan hệ và đặc điểm 1. Tảo và nấm Cộng sinh 2. Cáo và gà Sinh vật ăn sinh vật khác 3. Bò và dê trên cánh đồng Cạnh tranh 4. Giun đũa trong ruột người Kí sinh – nửa kí sinh 5. Đại bàng và thỏ Sinh vật ăn sinh vật khác 6.  Địa y bám trên cành cây Hội sinh 7.  Lúa và cỏ dại Cạnh tranh 8.  Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu Cộng sinh 9.  Cá ép bám vào rùa biển Hội sinh 10. Ve bét trên da trâu Kí sinh – nửa kí sinh Câu 38: Nêu những điểm cơ bản của một quần xã? Khi nào ta nói quần xã có độ đa dạng cao?    * Những đặc điểm cơ bản của quần xã:  - Về số lượng các loài:  Mỗi quần xã được đặc trưng bởi các chỉ tiêu: độ đa dạng, độ nhiều, độ đặc trưng.  -  Về thành phần loài:  Trong quần xã thường có một vài loài ưu thế: đó là các loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Trong các loài ưu thế, có một loài đặc trưng, đó là chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác.    * Khi một quần xã gồm nhiều loài sinh vật ta nói quần xã đó có độ đa dạng cao. Câu 39:  a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm. Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào?             Đó là ảnh hưởng của độ ẩm  b- Theo em, loài chim cánh cụt ở Nam Cực và loài chim cánh cụt ở quần đảo Lagapagos ở xích đạo, loài nào có kích thước lớn hơn? Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào? Loài chim cánh cụt ở Nam Cực có kích thước lớn nhất, loài chim cánh cụt ở quần đảo Lagapagos nhỏ nhất. Đây là ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước động vật. Câu 40: Tại sao khi trồng cây cảnh để trong nhà, thỉnh thoảng người ta phải đưa ra ngoài nắng? Cây để trong nhà thường là cây ưa bóng nhưng thỉnh thoảng ta phải để cây ra ngoài nắng để cây có thể quang hợp và tạo diệp lục Câu 41: Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? -  Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. -  Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, giữ cân bằng sinh thái của đất -  Ngoài ra rừng có vai  trò bảo vệ và chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước. Câu 42: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Khi nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể Sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? * Đó là mối quan hệ cạnh tranh * Khi trồng cây ở mật độ quá dày, thiếu ánh sáng * Trong trồng trọt: +Trồng cây với mật độ thích hợp                     + Tỉa thưa cây                                                  + chăm sóc cây đầy đủ, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt, năng suất cao              * Trong chăn nu”i:              Khi đàn quá đ”ng, nhu cầu về thức ăn, chỗ ở trở nên thiếu thốn, m”i trường bị “ nhiễm ta cần phải tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng, kết hợp vệ sinh m”i trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nu”i phát triển tốt.             Câu 43:So sánh hiện tượng cân bằng sinh học với khống chế sinh học? * Giống nhau: - Đều làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động ở trạng thái cân bằng.                         - Đều liên quan đến tác động của Môi trường sống. * Khác nhau:      Cân bằng sinh học Khống chế sinh học - Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể. - Nguyên nhân: do các điều kiện của Môi trường sống ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản và tử vong của quần thể. - Xảy ra giữa các quần thể khác loài ở Quần xã. - Do: mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài với nhau: quan hệ đối địch trong Quần xã. Câu 44: Ngày nay con người cần phải làm gì để bảo vệ và cải tạo m”i trường tự nhiên?     * Ngày nay con có các biện pháp  để bảo vệ và cải tạo m”i trường tự nhiên như:  -  Hạn chế phát triển ddân số quá nhanh                                                                                 -  Khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên                                               -  Bảo vệ các loài sinh vật đặc biệt là các sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng   -  Giảm tối đa các nguồn chất thãi gây “ nhiễm                                                                       -  ứng dụng kiến thức khoa học vào lĩnh vực trồng trọt, chăn nu”i tạo nhiều giống cây trồng, vật nu”i mới có năng suất cao                                                                                                               -  Giáo dục ý thức tự giác cho mọi người dân để mọi người đều có trách nhiệm trong việc bảo vệ m”i trường sống của mình                                     Câu 45: Các biện pháp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa và hiêu quả của từng biện pháp? (Các biện pháp cải tạo hệ sinh thái) (Hiệu quả) 1. Trồng cây gây rừng 2. Tăng cường c”ng tác thủy lợi và tưới tiêu 3. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh 4. Chọn giống vật nu”i và cây trồng thích hợp 5. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí a. Hạn chế xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán b. Điều hòa lượng nước c. Tăng độ màu mỡ cho đất d. Đem lại lợi ích kinh tế e. Đất kh”ng bị cạn kiệt nguồn chất dinh dưỡng

File đính kèm:

  • docde cuong sinh lop 9(1).doc
Giáo án liên quan