Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Kim Hằng

1 - MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Giúp HS nắm được khái niệm về Ruột khoang. Thông qua cấu tạo của thuỷ tức, san hô, sứa, mô tả được đặc điểm chung của Ruột khoang. Nhậnbiết được vai trò của ruột khoang đối với con người và sinh giới

- Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, thu thập kiến thức qua kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm.

- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập tích cực, bảo vệ ĐV quý có giá trị.

2 - CHUẨN BỊ :

 Giáo viên :

- Tranh sơ đồ cấu tạo cơ thể đại diện Ruột khoang (Hình10.1 / Trang 37 / SGK).

- Bảng phụ ghi nội dung và kết quả bảng xanh / Trang 37 / SGK)

 Học sinh :

- Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Trang 37.

 - Kẻ bảng xanh / Trang 37 vào bảng nhóm.

 - Dự kiến trả lời các câu hỏi / SGK

3 - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

- Trực quan, vấn đáp, hoạt dộng theo nhóm và kết hợp các phương pháp khác

4 - TIẾN TRÌNH :

4.1- On định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập.

4.2- Kiểm tra bài cũ :

* Câu hỏi : Trình bày đặc điểm của hải quỳ, san hô thích nghi với đời sống bám (10đ)

* Trả lời :

- Hải quỳ : Sống bám vào bờ đá ăn ĐV nhỏ. Cơ thể hình trụ(2-5cm) miệng nằm ở trên có tua miệng xếp đối xứng tỏa tròn và có màu rực rỡ. (5đ)

- San hô : Cơ thể hình trụ, sống bám, các cá thể liên thông vơi nhau tạo thành thành tập đoàn hình khối hay hình cành cây vững chắc nhờ hình thành khung xương đá vôi, có màu rực rỡ (5đ)

 4.3- Giảng bài mới :

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Kim Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 10 Ngày dạy : 22/09/2010 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG 1 - MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp HS nắm được khái niệm về Ruột khoang. Thông qua cấu tạo của thuỷ tức, san hô, sứa, mô tả được đặc điểm chung của Ruột khoang. Nhậnbiết được vai trò của ruột khoang đối với con người và sinh giới Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, thu thập kiến thức qua kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập tích cực, bảo vệ ĐV quý có giá trị. 2 - CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh sơ đồ cấu tạo cơ thể đại diện Ruột khoang (Hình10.1 / Trang 37 / SGK). Bảng phụ ghi nội dung và kết quả bảng xanh / Trang 37 / SGK) Học sinh : Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Trang 37. - Kẻ bảng xanh / Trang 37 vào bảng nhóm. - Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼ / SGK 3 - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, vấn đáp, hoạt dộng theo nhóm và kết hợp các phương pháp khác 4 - TIẾN TRÌNH : 4.1- Oån định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập. 4.2- Kiểm tra bài cũ : * Câu hỏi : Trình bày đặc điểm của hải quỳ, san hô thích nghi với đời sống bám (10đ) * Trả lời : - Hải quỳ : Sống bám vào bờ đá ăn ĐV nhỏ. Cơ thể hình trụ(2-5cm) miệng nằm ở trên có tua miệng xếp đối xứng tỏa tròn và có màu rực rỡ. (5đ) - San hô : Cơ thể hình trụ, sống bám, các cá thể liên thông vơi nhau tạo thành thành tập đoàn hình khối hay hình cành cây vững chắc nhờ hình thành khung xương đá vôi, có màu rực rỡ (5đ) 4.3- Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV giới thiệu bài Dù rất đa dạng về cấu tạo, lối sống và kích thước nhưng các loài ruột khoang đều có chung những đặc điểm như thế nào khiến khoa học vẫn xếp chúng vào cùng 1 ngành Ruột khoang, và chúng có giá trị như thế nào trong hệ sinh thái biển (GV ghi tựa bài) HĐ 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung MT: Nắm được đặc điểm chung của ngành Ruột khoang - GV treo tranh H-10.1 ▼ GV yêu cầu HS đọc ■ / I / SGK, quan sát H-10.1. Thảo luận nhóm, chọn cụm từ thích hợp điền vào bảng nhóm và rút ra các đặc diểm chung của ngành Ruột khoang - Đại diện nhóm trình bày bảng nhóm đã hoàn thành kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đưa ra kết quả đúng : Treo bảng phụ - Đại diện nhóm tiếp tục trình bày các đặc điểm chung của ngành Ruột khoang từ kết quả ở bảng xanh - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đưa ra kết quả đúng : HĐ2 : Tìm hiểu Vai trò thực tiễn MT: Nắm được vai trò thực tiễn của ngành Ruột khoang ▼ GV yêu cầu HS đọc ■ / II / SGK. Thảo luận, nêu vai trò của các loài Ruột khoang trong tự nhiên và đời sống con người - Đại diện nhóm lên trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận : * GV : Mặc dù 1 số loài có hại nhưng chúng có ý nghĩa về sinh thái và là tài nguyên thiên nhiên quý giá nên chúng ta cần phải bảo vệ các loài Ruột khoang có giá trị * Ruột khoang là ngành động vật đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng tỏa tròn. Sống chủ yếu ở biển( trừ thủy tức sống ở nước ngọt) I- Đặc điểm chung - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi. Dị dưỡng. - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. Giữa 2 lớp tế bào là tầng keo - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai II- Vai trò thực tiễn : 1. Ích lợi : - Tạo cảnh quan độc đáo ở đại dương. Có ý nghĩa sinh thái đối với biển : San hô. - Làm đồ trang trí, trang sức : San hô. - Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng : San hô đá - Làm thực phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô. - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất 2. Tác hại : - Một số loài gây độc, ngứa cho người : Sứa. - San hô tạo đá ngầm gây cản trở giao thông đường biển. 4.4- Củng cố và luyện tập : * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2,3*, 4* / Trang 38 / SGK * Trả lời : 1. Đặc điểm chung : - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi : miệng vừa nhận thứa ăn, vừa thải bã. Dị dưỡng - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào : lớp trong và lớp goài. Giữa là tầng keo - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai 2. Tuỳ địa phương : - Gần biển : sứa, san hô, hải quỳ, - Nước ngọt : thuỷ tức, 3*. Cần dùng dụng cụ bảo hộ để cách li khi thu lượm như : Vợt, kéo nẹp, Nếu dùng tay phải mang găng tay cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc bỏng tay 4*. Ích lợi : + Trong tự nhiên : - Tạo cảnh quan độc đáo ở đại dương. Có ý nghĩa sinh thái đối với biển : San hô. + Đối với đời sống : - Làm đồ trang trí, trang sức : San hô. - Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng : San hô đá. - Làm thực phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô. - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất Tác hại : - Một số loài gây độc, ngứa cho người : Sứa. - San hô tạo đá ngầm gây cản trở giao thông đường biển. * Biển nước ta rất giàu các loài san hô 4.5- Hướng dẫn HS tự học ở nhà : - Học bài, trả lời các câu hỏi / SGK. Hoàn thành vỡ bài tập. - Đọc mục “Em có biết” / Trang 39 - Chuẩn bị bài : “Sán lá gan” / Trang 40 / SGK. * Kẻ bảng xanh / Trang 42 vào bảng nhóm. * Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼ / SGK 5- RÚT KINH NGHIỆM : ..

File đính kèm:

  • docsinh 7 tiet 10.doc