Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31, Bài 30: Các lớp cá "Cá chép" - Trần Thị Kim Hằng

1 - MỤC TIÊU CHƯƠNG

 1.1. Kiến thức: Giúp học sinh

 + Nắm được cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước.

 + Nắm được đặc điểm cấu tạo ,hoạt động của các hệ cơ quan.

 + Nêu được sự đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá .

1.2 Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng mổ ĐVCXS.

1.3 Thái độ:

 Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

2- MỤC TIÊU BÀI:

2.1 Kiến thức :

 Hiểu được các đặc điểm về đời sống, sinh sản của cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá, chức năng của vây cá thích nghi với đời sống ở nước.

2.2 Kĩ năng :

 Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng trả lời theo biểu bảng. Kĩ năng hoạt động trong nhóm.

2.3 Thái độ :

 Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

3- TRỌNG TÂM:

 Cấu tạo ngoài và cấu tạo trong cá chép

4 - CHUẨN BỊ :

 Giáo viên :

- Mô hình cá chép.

- Tranh cấu tạo ngoài cá chép (Hình 31/ Trang 103 / SGK).

- Bảng ghi nội dung bảng xanh 1,2 / Trang 103-105 / SGK .

 Học sinh :

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31, Bài 30: Các lớp cá "Cá chép" - Trần Thị Kim Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 30-Tiết : 31 Ngày dạy : 07-12-2010 Tuần 16 CHƯƠNG VI : NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ CÁ CHÉP 1 - MỤC TIÊU CHƯƠNG 1.1. Kiến thức: Giúp học sinh + Nắm được cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước. + Nắm được đặc điểm cấu tạo ,hoạt động của các hệ cơ quan. + Nêu được sự đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá . Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng mổ ĐVCXS. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 2- MỤC TIÊU BÀI: Kiến thức : Hiểu được các đặc điểm về đời sống, sinh sản của cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá, chức năng của vây cá thích nghi với đời sống ở nước. 2.2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng trả lời theo biểu bảng. Kĩ năng hoạt động trong nhóm. 2.3 Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 3- TRỌNG TÂM: Cấu tạo ngoài và cấu tạo trong cá chép 4 - CHUẨN BỊ : Giáo viên : Mô hình cá chép. Tranh cấu tạo ngoài cá chép (Hình 31/ Trang 103 / SGK). Bảng ghi nội dung bảng xanh 1,2 / Trang 103-105 / SGK . Học sinh : Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Trang 102. - Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼ / SGK 5 - TIẾN TRÌNH : 5.1- Oån định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập. 5.2- Kiểm tra miệng: 1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành Chân khớp ? (7đ) 2.Bài tập: Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng(3đ) Tập tính dệt lưới bẫy mồi có ở đại diện nào? a. Châu chấu b. Ve bò c. Nhện b. Muỗi * Trả lời 1.* Đặc điểm chung : (3đ) - Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ (bộ xương ngoài ). - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. * Vai trò thực tiễn (4đ) + Ích lợi : - Cung cấp thực phẩm cho co người : tôm, cua, - Làm thuốc chữa bệnh : Mật ong, - Thụ phấn cho cây trồng : ong, bướm, - Làm sạch môi trường : bọ hung - Làm thức ăn của động vật khác: châu chấu, bọ gậy, - Săn bắt sâu bọ có hại + Tác hại : - Làm hại cây trồng : Sâu xám, sâu đục thân, châu chấu, - Hại đồ gỗ, tàu thuyền : Mọt, gỗ, mối, - Truyền bệnh nguy hiểm : ruồi, muỗi,... 2. Câu c (3 đ) 5.3- Giảng bài mới : GV giới thiệu bài : Ngành ĐVCXS chủ yều gồm các lớp Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú (lớp Có vú). ĐVCXS có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống). Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt với ngành ĐVKXS. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là ĐVCXS. - GV giới thiệu vị trí của các lớp cá. - Giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp cá đó là cá chép. (Ghi tựa bài) Hoạt động GV và HS Nội dung bài học HĐ 1 : Tìm hiểu đời sống cá chép - GV yêu cầu HS đọc ª / I / SGK - Trả lời câu hỏi : ? Cá chép sống ở đâu ? ưa nhất nơi nào? (Sống ở môi trường nước ngọt : ao, hồ, ruộng, sông, suối,) ? Thức ăn của cá chép là gì ? - GV : Cá chép còn ăn được bã đậu, thóc lép ? Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt ? (Vì nhiệt độ cơ thể cá chép không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường nước) ? ĐV biến nhiệt muốn tồn tại được phải lựa chọn nơi sống và nơi sinh hoạt như thế nào ? (Do con vật không ccó khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể nên chúng thường tìm đến những nơi có nhiệt độ thích hợp, đặc biệt là về mùa động hoặc những ngày có nhiệt độ cao, khi đó chúng ẩn trong hang hốc ở bờ sông, bờ ao hoặc ẩn dưới cây thuỷ sinh.) ? Nêu đặc điểm sinh sản của cá chép ? ? Tại sao gọi sự thụ tinh ở cá chép là sự thụ tinh ngoài ? (Vì trứng thụ tinh trong nước (môi trường ngoài cơ thể) ) ? Tại sao trong sự thụ tinh ngoài số lượng trứng cá chép đẻ ra ở mỗi lứa lại lên tới hàng vạn trứng ? (Vì tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng để thụ tinh ít, vì sự thụ tinh xảy ra ở môi trường trong nước không được an toàn do làm mồi cho kẻ thù và điều kiện môi trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển của trứng như : nhiệt độ, nồng độ oxi thấp,) ? Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì ? (Duy trì nòi giống) HĐ 2 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài của cá chép - GV yêu cầu HS đọc ª / 1-II / SGK và treo tranh H.31 - GV cho HS quan sát mô hình cá chép , so sánh đối chiếu với tranh H.31 (Khi quan sát tranh chú ý các chữ và số ứng với phần chú thích), nhận biết và ghi nhớ các bộ phận trên cơ thể của cá chép. - GV gọi HS xác định các phần, các bộ phận trên tranh vẽ và mô hình. * GV giải thích thêm : tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 1 ▼ Quan sát mô hình cá chép (H-31), đọc nội dung trong bảng 1 và thông tin trong ▼. Thảo luận theo nhóm : Giữ lại câu trả đúng nhất trong bảng được xếp theo từng cặp ở cột (2) để hoàn thành bảng 1 ghi vào VBT - Đại diện nhóm lên điền bảng – các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận : 1B, 2C, 3E, 4A, 5G - Từ kết quả trên GV gọi HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội : - GV yêu cầu HS đọc ■ / 2-II / SGK. Trả lời câu hỏi : ? Kể tên các loại vây cá ? ? Đôi vây ngực, đôi vây bụng có chức năng gì ? - GV : Đôi vây ngực, đôi vây bụng còn gọi là vây chẵn ? Vây chẵn nào có tác dụng nhiều nhất như cái hãm giúp cá chép dừng lại ? (Vây ngực) ? Vây lưng và vây hậu môn có chức năng gì ? (Giữ thăng bằng theo chiều dọc). ? Vây đuôi có chức năng gì ? - GV : Vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi gọi là vây lẻ ? Khi bơi nhanh cá sử dụng vây nào nhiều ? Vì sao ? (Cá sử dụng vây đuôi. Vì khúc đuôi mang vây đuôi : giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá) I- Đời sống : - Sống ở ao, hồ, ruộng, sông, suối, nơi có các vực nước lặng. - Aên tạp : giun, ốc, ấu trùng côn trùng, thực vật thuỷ sinh - Là ĐV biến nhiệt. - Đẻ trứng, thụ tinh ngoài, trứng thụ tinh phát triển thành phôi II- Cấu tạo ngoài : 1. Cấu tạo ngoài : - Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân (Giảm sức cản của nước) - Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước (Màng mắt không bị khô) - Da tiết chất nhày (Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước) - Vảy là những tấm xương mỏng xếp như ngói lợp (Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang) - Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân ( Có vai trò như bơi chèo) 2. Chức năng của vây cá - Đôi vây ngực, đôi vây bụng giữ thăng bằng cho cá, giúp cá bơi hướng lên trên, hướng xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng. - Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc thân cá, giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngã - Vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước 5.4-Câu hỏi, bài tập củng cố: * GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 / Trang104 / SGK : 1- Phần 1- Tiết 32 2- Bảng 1 với đáp án đầy đủ 3- Vì tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng để thụ tinh ít, vì sự thụ tinh xảy ra ở môi trường trong nước không được an toàn do làm mồi cho kẻ thù và điều kiện môi trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển của trứng như : nhiệt độ, nồng độ oxi thấp - Ý nghĩa : Duy trì nòi giống 4- Đáp án bảng 2: 1A, 2B, 3C, 4D, 5E * Mẫu vật : mỗi nhóm 1 con cá chép * Kẻ bảng xanh / Trang 107 / SGK vào bảng nhóm 6- RÚT KINH NGHIỆM : .. 5.5- Hướng dẫn HS tự học: - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. Hoàn thành vỡ bài tập. - Đọc mục “Em có biết” Trang 105 / SGK - Chuẩn bị bài : “Thực hành : mổ cá” / Trang 106 / SGK. - Đọc trước các thông tin tiết 34

File đính kèm:

  • docsinh 7 tiet 31.doc