Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23, Bài 22: Lớp giáp xác Tôm sông

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1.Kiến thức:

-Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác

-Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước

-Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của tôm

2.Kĩ Năng :

-Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu

-Kĩ năng làm việc theo nhóm

3.Thái độ :Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn

II/PHƯƠNG PHÁP :Trực quan, quan sát tìm tòi thảo kuận

III/CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên :Tranh cấu tạo ngòai của tôm, mẫu vật :tôm sông .Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 các mảnh giấy rời ghi tên ,chức năng phần phụ

2.Chuẩn bị của học sinh :Mỗi nhóm mang :tôm sống , tôm chín .

IV/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

1.Mở bài :Chân khớp là một ngành có số lòai lớn chiếm tới hai phần ba số lóai động vật đã biết .Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau .Vì thế vhúng được gọi là chân khớp .Ngành chân khớp có ba lớp lớn :Giáp xác (đại diện là tôm sông ).Hình nhện (đại diện là nhện )và sâu bọ (đại diện là châu chấu )

2.Phát triển bài :

Họat động 1:Cấu tạo ngòai và di chuyển

a.Mục tiêu :Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngòai của tôm thích nghi với đời sống ở nước .Xác định vị trí chức năng của các phần phụ

b.Tiến hành :

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23, Bài 22: Lớp giáp xác Tôm sông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 19-11-2004 Tuần :12 Ngày giảng : 22-11-2004 Tiết: 23 Chương 5 NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Bài 22 TÔM SÔNG I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức: -Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác -Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước -Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của tôm 2.Kĩ Năng : -Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu -Kĩ năng làm việc theo nhóm 3.Thái độ :Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II/PHƯƠNG PHÁP :Trực quan, quan sát tìm tòi thảo kuận III/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên :Tranh cấu tạo ngòai của tôm, mẫu vật :tôm sông .Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 các mảnh giấy rời ghi tên ,chức năng phần phụ 2.Chuẩn bị của học sinh :Mỗi nhóm mang :tôm sống , tôm chín . IV/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Mở bài :Chân khớp là một ngành có số lòai lớn chiếm tới hai phần ba số lóai động vật đã biết .Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau .Vì thế vhúng được gọi là chân khớp .Ngành chân khớp có ba lớp lớn :Giáp xác (đại diện là tôm sông ).Hình nhện (đại diện là nhện )và sâu bọ (đại diện là châu chấu ) 2.Phát triển bài : Họat động 1:Cấu tạo ngòai và di chuyển a.Mục tiêu :Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngòai của tôm thích nghi với đời sống ở nước .Xác định vị trí chức năng của các phần phụ b.Tiến hành : Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Vỏ cơ thể -GV hướng dẫn học sinh quan sáy mẫu tôm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : +Cơ thể tôm gồm mấy phần ? +Nhận xét màu sắc vỏ tôm ? +Bóc một vài khoang vỏ và nhận xét độ cứng ? -GV chốt lại kiến thức . -GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau .Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (Màu sắc môi trường để tự vệ ) +Khi nào vỏ tôm có màu hồng ? Các phần phụ và chức năng -GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước : +Quan sát mẫu đối chiếu hình 22.1 SGK xác định tên vị trí phần phụ trên con tôm +Quan sát tôm họat động để xác định chức năng phần phụ . -GV viên yêu cầu HS hòan thành bảng 1 trang 75 SGK. -GV treo bảng phụ gọi HS dán mảnh giấy rời . -Gọi HS nhắc lại tên chức năng các phần phụ . Di chuyển +Tôm có những hình thức di chuyển nào? +Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm -Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn đọc thông tin trang 74,75 SGK thảo luận thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi : -Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung , rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể. -Yêu cầu nêu được : Cơ thể gồm 2 phần :Đầu và ngực Vỏ kitin ngấm can xi cứng che chở cho cơ thể . Có sắc tố cùng với màu sắc của môi trường -Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn -Các nhóm thảo luận điền bảng 1 -Đại diện các nhóm hòan thành trw6n bảng phụ -Lớp nhận xét bổ sung. -Di chuyển : +Bò +Bơi:Tiến , lùi +Nhảy Tiểu kết 1:Cơ thể tôm gồm : -Đầu ngực :Mắt , râu :Định hướng phát hiện mồi .Chân hàm :giữ và xử lí mồi .Chân ngực :Bò và bắt mồi -Bụng :Chân bụng :Bơi, giữ thăng bằng ,ôm trứng (con cái ).Tấm lái :Lái , giúp tôm nhảy . -Di chuyển :Bò , bơi , nhảy . Họat động 2:Dinh dưỡng a.Mục tiêu :Tìm hiểu họat động dinh dưỡng thức ăn của tôm và họat động sinh sản của tôm . b.Tiến hành : Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Dinh dưỡng -GV cho HS thảo luận các câu hỏi : +Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ? +Thức ăn của tôm là gì ? +Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm ? -GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK . -GV chốt lại kiến thức . Sinh sản -GV hướng dẫn HS quan sát tôm :Phân biệt đâu là tôm đực , tôm cái ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : +Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ? +Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên ? -Các nhóm thảo luận ,tự rút ra nhận xét -Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung . -HS tìm hiểu thông tin SGK -Quan sát tôm theo sự hướng dẫn của giáo viên . -Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung . Tiểu kết 2: Dinh dưỡng : -Tiêu hóa:Tôm ăn tạp họat động về đêm .Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày , hấp thu ở ruột . -Hô hấp :Thở bằng mang -Bài tiết :Qua tuyến bài tiết Sinh sản:Tôm phân tính . đực :Càng to . cái :Oâm trứng .Lớn lên nhờ lột xác 3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGK 4.Kiểm tra đánh giá :GV cho HS làm bài tập (Khoanh tròn câu đúng nhất ) a.Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: -Cơ thể chia 2 phần :Đầu ngực và bụng . -Có phần phụ phân đốt khớp động với nhau . -Thở bằng mang . b.Tôm thuột lớp giáp xác vì : -Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp . -Tôm sống ở nước . -Hai ý trên đều đúng c.Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm : -Bơi lùi -Bơi tiến -Nhảy -Bơi lùi , nhảy 5.Dặn dò : -Học bài theo câu hỏi trong SGK -Chuẩn bị mỗi nhóm hai con tôm sống để thực hành

File đính kèm:

  • docTiet 23 Lop giap xac - Tom song.doc