I Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết so sánh các khối lượng
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán .
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Cân đồng hồ loại nhỏ.
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 3A Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Toán:
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết so sánh các khối lượng
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán .
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
Cân đồng hồ loại nhỏ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài 4/74 (VBT)
B. Bài mới
Hoạt động1. Củng cố cách so sánh các khối lượng ,các phép tính với số đo khối lượng.
* Bài 1/67: Điền dấu >;<;= vào chỗ trống.
GV hướng dẫn mẫu
744g > 474g
Hoạt động2. Vận dụng các phép tính với số đo khối lượng để giải các bài toán có lời văn.
Bài 2/67: GV giúp HS phân tích đề bài:
-Bài toán đã cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì ?
* Muốn biết tất cả có bao nhiêu gam bánh, kẹo ta làm như thế nào ?
* Số gam kẹo đã biết chưa ?
Bài 3/67: Giúp HS phân tích yêu cầu của bài.
Khi thực hiện phép tính 1kg -400g thì phải làm thế nào?
Hoạt động3. Thực hành sử dụng cân đồng hồ để cân một vài dụng cụ học tậpt.
* Bài 4/67. Thực hành cân đồ vật.
GV cho HS tập cân các đồ dùng học tập.
C. Củng cố, dặn dò.
Củng cố toàn bài.
Hướng dẫn HS làm bài ở nhà (VBT)
1HS lên bảng giải.
HS nêu yêu cầu của bài.
3HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm trên bảng con.
HS nêu yêu cầu của bài
+ Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
+ Số gam kẹo chưa biết, phải đi tìm.
Số gam kẹo mẹ đã mua tất cả là:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam bánh và kẹo mẹ đã mua tất cả là:
175 + 520 = 695 (g)
1HS lên bảng làm – cả lớp làm vào vở.
HS đọc bài toán.
1HS lên bảng giải- cả lớp giải vào vở.
1kg = 1000g
Sau khi làm bánh còn lại số gam đường là:
1000 – 400 = 600(g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
HS lần lượt đặt 2 đồ vật lên đĩa cân, ghi lại khối lượng của 2 vật đó, so sánh khối lượng của 2vật đã được cân.
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán:
BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9)
II. Đồ dùng dạy - học
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: Bài 2/74 (VBT)
B- Bài mới :
Hoạt động1. Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9
a.Nêu phép nhân9.
1HS lên bảng giải
Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
9 x 3 = 27
Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
27 chấm tròn
b) Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
27 : 9 = 3
c)Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
Từ 9 x 3 = 27 thì 27: 9 = ?
Hoạt động2. Lập bảng chia
Cho HS thảo luận nhóm chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9.
Hoạt động3. Thực hành
Bài 1/68. Tính nhẩm
Bài 2/68. Tính nhẩm
Bài 3& bài 4/68:
Giúp HS phân tích bài toán
Giao nhiệm vụ cho các nhóm
C.Củng cố - dặn dò:
Nhắc HS học thuộc bảng nhân9& bảng chia 9.
Từ 9 x 3 = 27 ta có 27: 9 = 3
9 x 1 = 9 9 : 9 = 1
9 x 2 = 18 18 : 9 = 2
9 x 3 = 27 27 : 9 = 3
9 x 4 = 36 36 : 9 = 4
9 x 5 = 45 45 : 9 = 5
................ ................
9 x 10 = 90 90 : 9 = 10
Đọc thuộc bảng chia 9 - Thi đọc theo tổ, cá nhân, bàn, cả lớp đọc đồng thanh
-HS tính nhẩm dựa vào bảng chia 9
-HS tính nhẩm theo từng cột, trước hết dựa vào
bảng nhân9 để tìm kết quả phép nhân, rồi suy ra kết quả phép chia tương ứng. ( nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia)
-Nêu yêu cầu của bài
+Nhóm 1, 2 làm bài 3 (Đáp số: 5kg gạo)
+Nhóm 3, 4 làm bài 4 (Đáp số: 5 túi gạo)
Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp (2 HS lên bảng giải)
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ kẻ bài tập 2 - kẻ ô vuông bài tập 4
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:: - Bảng chia 9
HS đọc bảng chia 9
- Bài tập 3/76 (VBT):
1HS lên bảng giải bài
B- Bài mới
Hoạt động1. Ôn tập bảng nhân9 và bảng chia9
+ Bài 1/69: Tính nhẩm
.
Gợi ý HS nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Họat động2.Ôn tập cách tìm thương, số bị chia, số chia.
Bài2/69.
Hướng dẫn HS có thể dựa vào quy tắc đã học để tìm số chưa biết hoặc có thể tính nhẩm.
-Tổ chức cho HS thi đua giữa 2 đội.
Hoạt động3. Giải toán.
Bài 3/69.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
HS nêu yêu cầu của bài.
HS dựa vào bảng nhân9 và bảng chia9 để làm từng cặp hai phép tính.
9 x 6 = 54
54 : 9 = 6
Từ phép nhân 9 x 6 = 54 ta có thể lập được phép chia 54 : 9 =6 ( Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia).
+2 đội thi đua nối tiếp nhau điền số vào ô trống.
HS đọc đề toán
HS nêu tóm tắt bài toán
*Xây 36 ngôi nhà:
+Đã xây dựng được số nhà đó.
+Còn phải xây ......ngôi nhà?
1HS lên bảng giải bài tập
Cả lớp làm vào vở.HS thực hiện theo hai bước:
Hoạt động4. Ôn tìm của một số.
Bài 4/69: Tìm số ô vuông của mỗi hình ?
+Tính số ngôi nhà đã xây. 36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
+Tính số ngôi nhà còn phải xây tiếp.
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
-HS thực hiện theo hai bước:
+Tính (hoặc đếm )số ô vuông của mỗi hình.
+Tìm số ô vuông của mỗi hình.
3- Củng cố - dặn dò:
Củng cố bài
Nhắc HS chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày3 tháng 12 năm 2009
Toán:
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
27 : 9 63 : 9
Bài 3/76 (VBT)
B.Bài mới:
Hoạt động1. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động2. Hướng dẫn HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
GV đưa phép chia ( như SGK/70)
72 : 3 = ?
Hướng dẫn HS lần lượt đặt tính và thực hiện phép chia.
Tương tự hướng dẫn HS thực hiện (phép chia có dư)
65 : 2 = ?
Hoạt động3. Thực hành tính chia:
Bài 1/70: (cột 1,2,3) Tính
Hoạt động4. Củng cố về giải toán
Bài 3/70:
3. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bai2/70
Nhận xét chung giờ học.
Hướng dẫn bài tập ở tiết luyện.
HS lên bảng thực hiện ( 2 em)
Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép chia
- Thực hiện trên bảng lớp như bài học
Làm lần lượt từng phép chia
72 : 3 và 65 : 2
Nêu yêu cầu bài tập
Làm bảng con , 1HS làm trên bảng
HS khá, giỏi làm thêm bài1/70 ( cột 4)
Đọc bài toán, xác định yêu cầu của bài toán.
Phân tích, tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
Lên bảng thực hiện ( 1 em)
HS thực hiện theo các bước sau:
Ta có 31 : 3 = 10 ( dư 1)
Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải
Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Toán:
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( Có dư ở các lượt chia)
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
- Rèn tính cần thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: Bài 1/77(VBT)
B.Bài mới:
Hoạt động1. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động2. Hướng dẫn HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia)
Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia78:4
Hoạt động3. Thực hành làm tính chia:
Bài 1/71: Tính
Hoạt động4. Biết giải toán có phép chia
Bài 2/71:
Hướng dẫn HS nêu cách thực hiện bài toán.
Hoạt động4. Biết xếp hình tạo thành hình vuông
Bài 4/71: Xếp thành hình vuông
Tổ chức HS thực hành theo nhóm
C.Củng cố, dặn dò:
Về nhà làm bài tập 3/71: Vẽ một hình tứ giác có hai góc vuông
Nhận xét chung giờ học
2HS lên bảng thực hiện
HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép chia phép chia theo từng bước (như SGK).
HS nêu yêu cầu bài tập
Làm bảng con (các phép tính ở bài1a)
Làm bài vào vở (các phép tính ở bài 1b)
HS nêu yêu cầu bài tập
*Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 ( dư 1)
*Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 ( bàn)
- 1HS lên bảng thực hiện.
-Cả lớp làm bài vào vở.
4 nhóm thực hành
File đính kèm:
- Giao an tuan 14.doc