Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 7, Bài 7: Đặc điểm chung - vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh rút ra được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.

- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh vẽ một số loại trùng.

- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.

- HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước.

III. PHƯƠNG PHÁP :

 Trực quan ,vấn đáp

IV .TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1.Khởi động (6)

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra đầu giờ .

 - Tác hại của trùng kiết lị và trùng sốt rét đối với con người?

* Vào bài .

 Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

2.Các hoạt động (33)

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 7, Bài 7: Đặc điểm chung - vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/09/2011 Ngày dạy: 09/09/2011 Tiết 7 - Bài 7 Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh rút ra được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. - HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh vẽ một số loại trùng. - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật. - HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước. III. Phương pháp : Trực quan ,vấn đáp IV .Tổ chức giờ học 1.Khởi động (6’) * ổn định tổ chức * Kiểm tra đầu giờ . - Tác hại của trùng kiết lị và trùng sốt rét đối với con người? * Vào bài . Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2.Các hoạt động (33’) Hoạt động 1(21’) Tìm hiểuĐặc điểm chung của ĐVNS *Mục tiêu: Tình bày được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh. *Đồ dùng :Bảng phụ - Tranh vẽ một số loại trùng. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài. - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ. - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. - Hoàn thành nội dung bảng 1. - GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. - Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh. HS tự sửa chữa nếu chưa đúng. - GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn. I/Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh Kết luận: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính. Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh TT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hiển vi Lớn 1 tế bào Nhiều tế bào 1 Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi Vô tính theo chiều dọc 2 Trùng biến hình X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Chân giả Vô tính 3 Trùng giày X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Lông bơi Vô tính, hữu tính 4 Trùng kiết lị X X Hồng cầu Tiêu giảm Vô tính 5 Trùng sốt rét X X Hồng cầu Không có Vô tính - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi: - Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ? - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? - Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được: + Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn. + Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm. + Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản... - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cho 1 HS nhắc lại kiến thức. Hoạt động 2(12’) Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh *Mục tiêu: Chỉ ra được được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh. *Đồ dùng :Bảng phụ Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGK trang 27 và hoàn thành bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài - GV yêu cầu HS chữa bài. - Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2. - Yêu cầu nêu được: + Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người. + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người. + Nêu được đại diện. - Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung. - GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK. - GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật. - Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn. - HS tự sửa chữa bài của mình nếu sai II/ Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh . Bảng 2: Vai trò của động vật nguyến sinh Vai trò Tên đại diện Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. - Trùng lỗ - Trùng phóng xạ. Tác hại - Gây bệnh cho động vật - Gây bệnh cho người - Trùng cầu, trùng bào tử - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. 3.Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà(6’) * Tổng kết Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm: a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp b. Cơ thể gồm một tế bào e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn h.Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. Đáp án: b, c, g, h. * Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở. .

File đính kèm:

  • docsing 7-tiet 7.doc