Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 61 đến 64 - Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.

- Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

- Giải thích vì sao có nhiều loài cùng sống ở một nơi. Môi trường nhiệt đới có sự đa dạng sinh học cao. Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.

II. CHUẨN BỊ

- Tư liệu về đa dạng sinh học.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Tổ chức: 7A

2. Kiểm tra bài cũ

 ? Trình bày sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh và đới nóng?

3. Bài mới

 

doc9 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 61 đến 64 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra. Hoạt động 2. Những biện pháp đấu tranh sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 59.1 và hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng. - GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm để HS so sánh kết quả và lựa chọn phương án đúng. - GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. - GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm, cho HS rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 192, 193 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ biến. + Thiên địch gián tiếp đẻ ấu trùng tiêu diệt trứng. + Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt. - Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm. - Nhóm khác bổ sung ý kiến. - Các nhóm tự sửa chữa phiếu. Các biện pháp đấu tranh sinh học Tên sinh vật gây hại Tên thiên địch Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại - Sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian - Ấu trung sâu bọ - Sâu bọ - Chuột - Gia cầm - Cá cờ - Cóc, chim sẻ, thằn lằn - Mèo + rắn sọc dưa, diều hâu, cú vọ, mèo rừng Sử dụng thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sâu hại hay trứng sâu hại - Trứng sâu xám - Cây xương rồng - Ong mắt đỏ - Loài bướm đêm nhập từ Achentina Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại - Thỏ - Vi khuẩn Myôma và vi khuẩn Calixi - GV yêu cầu HS: + Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại. - GV thông báo thêm một số thông tin: VD ở Hawai, cây cảnh Lantana phát triển nhiều thì có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển. - GV cho HS rút ra kết luận. - Yêu cầu nêu được: + Ruồi làm loét da trâu, bò " giết chết trâu, bò. + Ruồi khó tiêu diệt. + Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao phối trứng không được thụ tinh " ruồi tự bị tiêu diệt. - Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. Kết luận - Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: + Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. + Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại. Hoạt động 3. Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì? - Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì? - GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm, nếu ý kiến chưa thống nhất thì cho HS tiếp tục thảo luận. - GV tổng kết ý kiến của các nhóm, cho HS rút ra kết luận. - Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở thông tin trong SGk trang 194. - Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được: + Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm môi trường và tránh hiện tượng kháng thuốc. + Hạn chế: mất cân bằng trong quần xã, thiên địch không quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng. Động vật ăn sâu hại, ăn luôn hạt của cây. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận - Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường. - Nhược điểm: + Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. + Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật có hại. 4. Kiểm tra đánh giá - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng: một số động vật quý hiếm ở Việt Nam, SGK trang 196 vào vở. ====================== Ngày soạn: 17/04/2014 Ngày giảng: 21/04/2014 Tiết 63- Bài 60 ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh nắm được khái niệm về động vật quý hiếm. Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. HS K-G: Trả lời được vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm, liên hệ các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm ở địa phương. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm. II. CHUẨN BỊ - Tranh một số động vật quý hiếm. - Một số tư liệu về động vật quý hiếm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 7A 2. Kiểm tra bài cũ - Các biện pháp đấu tranh sinh học? Nêu những ưu điểm, hạn chế biện pháp đấu tranh sinh học. 3. Bài mới Hoạt động 1. Thế nào là động vật quý hiếm? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu SGk và trả lời câu hỏi: - Thế nào gọi là động vật quý hiếm? - Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết? - GV lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít. - GV thông báo thêm cho HS về động vật quý hiếm như: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS đọc thông tin trong SGK trang 196, thu nhận kiến thức. - Yêu cầu nêu được: + Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế. + Kể 5 loài. - HS lắng nghe. - Đại diện HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận - Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút. Hoạt động 2. Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc các câu lựa chọn, quan sát hình SGK trang 197 và hoàn thành bảng 1: “ Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam” - GV kẻ bảng 1 để HS chữa bài. - Nên gọi nhiều HS để phát huy tính tích cực của HS. - GV thông báo ý kiến đúng, phân tích kiến thức để HS lựa chọn cho đúng. - HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1, xác định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. - Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn thành bảng 1. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Sửa chữa nếu cần. Bảng 1. Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam Tên động vật quý hiếm Cấp độ đe dọa tuyệt chủng Giá trị động vật quý hiếm 1. Ốc xà cừ Rất nguy cấp (CR) Kỹ nghệ khảm tranh 2. Hươu xạ Rất nguy cấp (CR) Dược liệu sản xuất nước hoa 3. Tôm hùm đá Nguy cấp (EN) Thực phẩm đặc sản, xuất khẩu 4. Rùa núi vàng Nguy cấp (EN) Dược liệu chữa còi xương ở trẻ em, thẩm mĩ 5. Cà cuống Sẽ nguy cấp (VU) Thực phẩm đặc sản, gia vị 6. Cá ngựa gai Sẽ nguy cấp (VU) Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực 7. Khỉ vàng Ít nguy cấp (LR) Cao khỉ, động vật thí nghiệm 8. Gà lôi trắng Ít nguy cấp (LR) Động vật đặc hữu, thẩm mĩ 9. Sóc đỏ Ít nguy cấp (LR) Giá trị thẩm mĩ 10. Khướu đầu đen Ít nguy cấp (LR) Động vật đặc hữu, chim cảnh Qua bảng này yêu cầu HS cho biết: - Động vật quý hiếm có giá trị gì? - Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của động vật quý hiếm? - Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà em biết? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cá nhân dựa vào bảng 1 đã hoàn thành, yêu cầu nêu được: + Giá trị nhiều mặt của quá trình sống. + Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tuỳ vào giá trị sử dụng của con người. + Sao la, tê giác một sừng, phượng hoàng đất. Kết luận - Cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị: rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp. Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quý hiếm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu câu hỏi: - Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm? - Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm? - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân: phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm? - GV cho HS rút ra kết luận. - Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời, yêu cầu nêu được: + Bảo vệ động vật quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng. + Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng - Một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu: + Tuyên truyền giá trị của các động vật quý hiếm. + Thông báo nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm. Kết luận - Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm: + Bảo vệ môi trường sống + Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép động vật quý hiếm. + Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ. + Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên. 4. Kiểm tra đánh giá - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là động vật quý hiếm? + Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương. ==================== Ngày soạn: 17/04/2014 Ngày giảng: 25/04/2014 Tiết 64 - Bài 61 TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - HS: Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương. - GV: Hướng dẫn viết báo cáo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 7A 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm? 3. Bài mới Hoạt động 1. Hướng dẫn cách thu thập thông tin - GV yêu cầu: + Hoạt động theo nhóm 6 người. + Xếp lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu. a. Tên loài động vật cụ thể VD: Tôm, cá, gà, lợn, bò, tằm, trâu b. Địa điểm Chăn nuôi tại gia đình hay địa phương nào? - Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: khí hậu và nguồn thức ăn. - Điều kiện sống khác đặc trưng của loài: VD: - Bò cần bãi chăn thả. - Tôm cá cần mặt nước rộng. c. Cách nuôi - Làm chuồng trại : + Đủ ấm về mùa đông. + Thoáng mát về mùa hè. - Số lượng loài, cá thể (có thể nuôi chung các gia súc, gia cầm). - Cách chăn sóc: + Lượng thức ăn, loại thức ăn + Cách chế biến: phơi khô, lên men, nấu chín + Thời gian ăn: - Thời kì vỗ béo - Thời kì sinh sản - Nuôi dưỡng con non + Vệ sinh chuồng trại: giá trị tăng trọng + Số kg trong 1 tháng VD: Lợn 20 kg/tháng Gà 2 kg/tháng 4. Tổng kết đánh giá - GV củng cố nội dung bài - Nhận xét, đánh giá phần thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

File đính kèm:

  • doctiet 61-64.doc