Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 58, Bài 56: Cây phát sinh giới động vật - Năm học 2013-2014 - R' Ông Ha Tuân

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hoastrong lịch sử phát triển của thế giới động vật – cây phát sinh giới động vật.

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận xét và kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK.

- Tranh cây phát sinh động vật.

 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước ở nhà và SGK, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:7A1: .; 7A2: .;

 7A3: .

2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó?

- Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính và cho ví dụ?

3. Hoạt động dạy – học:

*Mở bài: Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào?

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 58, Bài 56: Cây phát sinh giới động vật - Năm học 2013-2014 - R' Ông Ha Tuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn 24/03/2014 Tiết 58 Ngày dạy 29/03/2014 Bài 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hoastrong lịch sử phát triển của thế giới động vật – cây phát sinh giới động vật. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận xét và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK. - Tranh cây phát sinh động vật. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước ở nhà và SGK, vở ghi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:7A1:............................................; 7A2:........................................................; 7A3:........................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó? - Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính và cho ví dụ? 3. Hoạt động dạy – học: *Mở bài: Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, hình 182 SGK trả lời câu hỏi: + Làm thế nào để biết các nhóm động vật có quan hệ với nhau? + Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay. + Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay. + Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật? -GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm lên bảng. - Cá nhân tự đọc thông tin mục bảng, quan sát các hình 56.1, 56.2 tr.182-183 SGK. -Thảo luận nhóm yêu cầu nêu được: + Di tích hóa thạch cho biết quan hệ các nhóm động vật. + Lưỡng cư cổ – cá vây chân cổ có vảy, vây đuôi, nắp mang. + Lưỡng cư cổ – lưỡng cư ngày nay có 4 chi, 5 ngón. + Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt. + Chim cổ giống chim hiện nay: có cánh, lông vũ. + Nói lên nguồn gốc của động vật. VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch nhái. - Đại diện nhóm trình bàykết quả của nhóm. *Tiểu kết: Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật - Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay. - Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng. Hoạt động 2: Cây phát sinh giới động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giảng: Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồng gốc càng gần nhau. - GV yêu cầu: quan sát hình, đọc SGK, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: + Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì? + Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? + Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó? + Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào? + Chim và thú có quan hệ với nhóm nào? - GV hỏi: Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó? Hay: Chọn các đặc điểm đó dựa trên cơ sở nào? -GV giảng: Khi một nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và dần dần thich nghi. Ngày nay do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có khí hậu thích nghi riêng với môi trường. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK và quan sát hình 56.3 tr.183. Thảo luận nhóm yêu cầu nêu được: + Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật. + Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa. + Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông. + Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hơn. + Chim và thú gần với bò sát hơn các loài khác. - Đại diện nhóm trình bày đáp án của nhóm mình. - HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS có thể nêu thắc mắc tại sao ngày nay vẫn cón tồn tại những động vật có cấu tạo phức tạp như động vật có xương sống bên cạnh động vật nguyên sinh có cấu tạo rất đơn giản? *Tiểu kết: - Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ về nguồn gốc, họ hàng, mức độ tiến hóa cảu các ngành, các lớp: Từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện cơ thể thích nghi với điều kiện sống, thậm chí còn so sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau. IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 1. Củng cố: - HS đọc kết luận sgk - GV dùng tranh cây phát sinh động vật yêu cầu HS trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật. 2. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - HS kẻ phiếu học tập: “Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng” vào vở bài tập. *Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 7 - Tiet 58.doc
Giáo án liên quan