II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia cm, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi từng cặp 2 HS lên đo độ dài của bảng lớp, cái bàn GV, bàn HS.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài : Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ học này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 31 Tiết 151, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15/4/2013
Tuần 31 Tiết 151 Môn: Toán
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn đồ vào hình vẽ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia cm, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi từng cặp 2 HS lên đo độ dài của bảng lớp, cái bàn GV, bàn HS.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài : Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ học này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Tìm hiểu ví dụ
2
Thực hành
Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
- GV nêu ví dụ trong SGK
- GV hỏi: Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp học đã đo ở tiết học trước.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
- HS tính và báo cáo kết quả:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
- Dài 5cm.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:
+ Chọn điểm A trên tờ giấy.
+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
- Thực hành theo yêu cầu của GV.
- HS nêu (có thể 3 mét).
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ vào vở.
Ví dụ:
- Chiều dài bảng lớp là 3 m.
- tỉ lệ bản đồ là 1 : 50
3m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ thực hành, tuyên dương các nhóm HS tích cực làm việc, có kết quả tốt. Nhắc nhở các HS còn chưa cố gắng.
- Chuẩn bị : Ôn tập về số tự nhiên.
Nhận xét tiết học
File đính kèm:
- tiet 151 (31).doc