Bài giảng Tiếng việt ôn luyện tập đọc.( tiết 25 )

Củng cố lại cách đọc ở các bài sau:

+Bài : Vua tàu thuỷ Bạch thái bưởi’và bài: Vẽ trứng .

-Đọc đúng các tiếng , từ ngữ khó trong bài:quẩy gánh,diến thuyết,bổ ống,Lê-ô-nác -đô đa Vin -xi,Vê-rô-ki-ô, vẽ trứng, khổ luyện.

 

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng việt ôn luyện tập đọc.( tiết 25 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. - 2hs đọc toàn bài. -Lắng nghe gv đọc mẫu. -Vì ông viết rất xấu dù bài văn của ông rất hay -Viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng -Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết nhưng lại rất sẳn lòng giúp đỡ hàng xóm Lá đơn Cao Bá Quát vì chữ quá xấu quan đọc không được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không được giải oan -…sẽ rất ân hận và dằn vật mình. Ông nghĩ rằng văn hay đến đâu mà chữ không tôt cũng chẳng ích gì -Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải được nổi oan -Sáng sáng, ông cầm que …….suốt mấy năm -Ông là người kiên trì, nhẫn nhại khi làm việc -Cao Bá Quát nổi tiếng văn hay chữ tôt khắp nước là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ -Hoạt động nhóm đôi +Mở bài: Thuở đi học….thầy cho điểm kém +Thân bài: Một hôm ……kiểu chữ khác +Kết bài: Kiên trì luyện tập….văn hay chữ tốt -Ca ngợi tính kiên trì , quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát -3hs đọc nối tiếp -Theo dõi GV đọc mẫu -Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi -Lớp nhận xét Luyện từ và câu (T.25) MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Củng cố và hệ thống hóa các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên -Hiểu ý nghĩ của các từ thuộc chủ điểm Có chí thì nên -Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ -Luyện viết một đoạn văn theo chủ đề Có chí thì nên . Câu văn đúng nữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay II. Đồ dùng dạy học - bảng nhựa, bút viết bảng III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của hs A. Bài cũ: -Thế nào là tính từ? -Tìm những từ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp -Nhận xét- Ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng 2. HD làm bài tập Bài1: - Gọi hs đọc nội dung bài -Chia nhóm, Y/c hs thảo luận và tìm từ -Cho đại diện nhóm lên trình bày -Nhận xét, chốt lại ý đúng Bài2: -Bài tập y/c ta làm gì? -Cho hs tự làm bài -Gọi hs đọc câu mình vừa đặt -Nhận xét , sửa sai cho hs Bài3: -Y/c hs đọc đề bài -Đoạn văn y/c viết về nội dung gì? -Bằng cách nào em biết được người đó? -Y/c hs làm bài, nhắc các em có thể sử dụng thành ngữ, tục ngữ cho phần mở đoạn hay kết đoạn. -Gọi hs trình bày đoạn văn -Nhận xét, sửa lỗi cho hs 3. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học -Dặn hs học bài – CBB:Câu hỏi và dấu chấm hỏi -3hs trình bày -Đọc đề bài -1hs đọc -Làm việcnhóm 4 a/Nói lên ý chí , nghị lực con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghi, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng… b/Nói lên thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, châm gai… -Đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài 1 +Người thành đạt đều là người biết bền chí trong sự nghiệp của mình -Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. -Một hs đọc. -Người có ý chí, nghị lực nên vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. -Đó là người hàng xóm, người thân, em xem trên ti vi, em đọc báo…. -Làm bài LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu: -Hiểu tác dụng của câu hỏi -Biết dấu hiệu chỉnh của câu hỏi là từ nghi vấn và dâu chấm hỏi -Xác định được câu hỏi trong đoạn văn -Biết đặt câu hỉ phù hợp với nội dung và mục đích II.Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở BT1 và bút dạ. -Bảng phụ ghi sẵn đáp án phần nhận xét III.Các hoạt động dạy và học Hoạt dông của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy-học bài mới 1.Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu – Ghi đề bài lên bảng 2. Phần nhận xét Bài 1 -Yêu cầu học sinh mở SGK trang 125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài. -Gọi học sinh phát biểu.Giáo viên có thể ghi nhanh câu hỏi lên bảng Bài 2,3 -Hỏi: + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai +Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? +Câu hỏi dùng để làm gì? +Câu hỏi dùng để hỏi ai? -Treo bảng phụ, phân tích cho học sinh hiểu 3 Ghi nhớ: -Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ -Gọi học sinh đọc câu hỏi để hỏi người khác và hỏi chính mình -Nhận xétcâu học sinh đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng, hay. 4.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 -Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu -Chia nhóm 4 học sinh , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. -Kết luận lời giải đúng Bài 2 -Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu -Viết bảng câu văn: Vế nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. -Gọi 2 học sinh giỏi lên thực hành hỏi-đáp mẫu hoặc giáo viên hỏi -1 học sinh trả lời HS1:-Về nhà bà cụ làm gì? (GV) HS1:-Bà cụ kể lại chuyện gì? (GV) HS1:-Vì sao Cao Bá Quát ân hận? (GV) -Yêu câu học sinh thực hành hỏi-đáp theo cặp. -Gọi học sinh trình bày trước lớp. -Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và cho điễm từng học sinh Bài 3 -Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu -Yêu cầu học sinh tự đặt câu -Gọi học sinh phát biểu -Nhận xét , tuyên dương học sinh đặt câu hay , hỏi đúng ngữ điệu. 5.Củng cố, dặn dò: -Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi? -Dặn học sinh về nhà đọc bài viết 1 đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. -Mở SGK, đọc thầm, dùng bút chìgạch chân dưới các câu hỏi -Các câu hỏi: 1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 2.Câu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế? +Câu hỏi 1 là của Xi-ôn-cốp -xki tự hỏi mình +Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki. +Các câu hỏi này đều có dấu chấm hỏi và từ dùng để hỏi Ví sao?.Như thế nào? +Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. +Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. -Đọc và lắng nghe. -2 Học sinh đọc thành tiếng. -Tiếp nối đọc câu mình dặt +Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa? +Tại sao mình lại quên nhỉ? +Minh này, câu có mang hai bút không? -1 học sinh đọc thành tiếng -Hoạt động trong nhóm -Nhận xét, bổ xung -Chữa bài (Nếu sai) -1 học sinh đọc thành tiếng -Đọc thầm câu văn -2 Học sinh cùng thực hành hoặc 1 học sinh thực hành cùng giáo viên HS2:-Về nhà, bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. HS2:-Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi b2 ra khỏi huyện đường HS2:-Cao Bá Quát ân hận vì mình chữ xấu nên bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan., không giả được nỗi oan ức. -2 học sinh ngồi cùng bàn thực hành trao đồi -3 đến 5 cặp học sinh trình bày -Lắng nghe -1 học sinh đọc thành tiếng -Lần lượt nói câu của mình TẬP LÀM VĂN(T. 25): TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: -Hiểu được nhận xét chung của giáo viên về kết quả bài làm của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. -Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình -Có tinh thần học hỏi những đoạn văn hay của bạn II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn môt số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, ...cần chữa chung cho cả lớp III.Các hoạt động dạy và học Hoạt dông của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Nhận xét chung bài làm của học sinh -Gọi học sinh đọc lại đề bài + Đề bài yêu cầu gì? -Nhận xét chung +Ưu điểm: -Giáo viên nêu tên những bài viết đúng yêu cầu; lời kể hấp dẫn, sinh động;có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay... + Khuyết điểm: -Trả bài cho học sinh 2.Hướng dẫn chữa bài -Yêu cầu học sinh tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh -Giáo viên đi giúp đỡ từng cập học sinh yếu 3.Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt. -Giáo viên gọi một số học sinh có bài văn hay, đạt điểm cao đọc cho các bạn nghe.Sau mỗi học sinh đọc, giáo viên hỏiđể học sinh tìm ra :cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay. 4.Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: *Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh về nhà mượn bài của những học sinh đạt điểm cao đọc và viết lại bài văn ( nếu được dưới điểm 7) -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. -1Học sinh đọc thành tiếng -Lắng nghe -Xem lại bài của mình -2 Học sinh ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài -3 đến 5 học sinh đọc.các học sinh khác lắng nghe, phát biểu -Tự viết lại đoạn văn TẬP LÀM VĂN (T.26): ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: -Củng cố những đặc điểm của văn kể chuyện -Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước -Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa, nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện của mình ( bạn ). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn những kiến thức cơ bản trong văn kể chuyện III.Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra lại việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số học sinh chưa đạt yê cầu ở tiết trước. B.Dạy-học bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn ôn luyện Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. -Gọi học sinh phát biểu -Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì?.Vì sao em biết. -Kết luận: Bài 2,3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Gọi học sinh phát biểu về đề tài mình chọn a) Kể trong nhóm: -Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp -Giáo viên treo bảng phụ b) Kể trước lớp: -Tổ chức cho học sinh thi kể. -Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3 -Nhận xét , cho điểm từng học sinh 3.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh về nhà ghi lại các kiến thức cân nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. -1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK -2 học sinh ngồi cùng bàn trao dổi, thảo luận. -Đề 2: Em hãy kể một câu cuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện.Vì dây à một chuỗi các sự việc có liên quan đền tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập là làm theo tấm gương đó. -Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài yêu cầu viết thư thăm bạn. -Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoạc chiếc váy. -Lắng nghe -2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng bài -2 học sinh cùng kể chuyện , trao đổi , sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ -3 đến 5 học sinh tham gia kể chuyện -Hỏi và trả lời về nội dung truyện

File đính kèm:

  • doctieng viet ( t c )- t 13.13.doc
Giáo án liên quan