Giáo án Hóa học Lớp 11 - Đặng Đình Quỳnh

Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p1

Vị trí: nhóm IIIA, chu kì 3. Tên nguyên tố: Nhôm, kí hiệu hoá học: Al

Công thức oxit cao nhất: Al2O3

Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, các nguyên tố trên được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần: Al, Mg, Na

Dựa vào quy luật biến đổi tính axit bazơ của các oxit trong một chu kì, các oxit trên được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần: Na2O, MgO, Al2O3

b. ) Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 7, 15, 33.

 - Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố đó.

 - Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng HTTH.

 - Cho biết tên nguyên tố và kí hiệu hoá học của nguyên tố đó.

 - Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố đó.

 - Sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tính phi kim tăng dần và các oxit tương ứng theo chiều giảm dần tính axit.

 

doc155 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Đặng Đình Quỳnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng. - Vận dụng cấu trúc để hiểu đúng tính chất vật lí, tính chất hoá học và giải đúng bài tập. B. Chuẩn bị: - Mô hình phân tử axit fomic, axit axetic, etyl axetat. - Axit fomic, axit axetic. C. Phương pháp chủ yếu: - Tái hiện kiến thức đã học ở lớp 9. - Thông qua thí nghiệm. - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Nghiên cứu SGK để rút ra kết luận. D. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: GV viết lên bảng CTCT 2 chất. Em cho biết có nhóm nguyên tử nào giống nhau trong hai chất này. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS nhận xét phân tử axit cacboxylic gồm phần gốc và phần nhóm chức -COOH. HS căn cứ vào đó để phân loại như SGK. Hoạt động 3: GV nêu quy tắc đọc tên. GV đọc mẫu rồi cho HS tập vận dụng. Hoạt động 4: GV chỉ vào hình 9.2a SGK và cung cấp tư liệu cho HS. GV hỏi: - Sự dịch chuyển electron ở nhóm cacboxyl đã dẫn tới sự phân cức ở nhóm này như thế nào? - Sự dịch chuyển electron ở nhóm cacboxyl có thể dẫn tới các hệ quả gì? Hoạt động 5: GV đàm thoại gợi mở về tính chất vật lí theo hệ thống câu hỏi dẫn dắt. Điểm sôi cao hơn anđehit, xeton và cả ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dữ kiện này giúp ta suy luận ra điều gí? Em hãy dùng hình 9.3 SGK để giải thích. Hoạt động 6: Củng cố: Thảo luận và sửa bài tập 1, 2 SGK. Bài tập về nhà: Bài 2, 3, 4, 5 SGK trang 250 và 251. I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp. 1. Định nghĩa: SGK VD: CH3-COOH H-COOH 2. Phân loại. - Axit no, mạch hở, đơn chức: CT chung: CnH2n+1COOH VD: HCOOH ; CH3COOH ... - Axit không no: VD: CH2=CHCOOH ; CHC-COOH - Axit thơm: VD C6H5-COOH - Axit đa chức: VD: HOOC-COOH ; HOOCCH2COOH 3. Danh pháp. VD: H-COOH Axit fomic ; Axit metanoic CH3-COOH Axit axetic ; Axit etanoic C2H5COOHAxit propionic;Axit propanoic II. Cấu trúc và tính chất vật lí. 1. Cấu trúc. - Nhóm -COOH được xem như hợp bởi nhóm cacbonyl (C=O) và nhóm hiđroxyl (-OH) vì thế được gọi là nhóm cacboxyl. - Nguyên tử hiđro ở nhóm -OH axit trở nên linh động hơn ở nhóm -OH ancol, phenol và phản ứng của nhóm C=O axit cũng không còn giống như của nhóm C=O anđehit, xeton. 2. Tính chất vật lí. - Là chất lỏng hoặc chất rắn. - Điểm sôi cao hơn anđehit, xeton và cả ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Nguyên nhân có sự hình thành liên kết hiđro liên phân tử. ... O=C - O - H ... O=C - O - H ... R R - Các axit fomic, axetic, propionic tan vô hạn trong nước. Khi số nguyên tử C tăng thì độ tan trong nước giảm. Bài 61: Axit cacboxylic- Tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết: Vận dụng kiến thức đã học vào phản ứng của gốc hiđrocacbon của axit cacboxylic, biết phương pháp điều chế và ứng dụng của axit cacboxylic. HS hiểu:Mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất của nhóm cacboxyl. 2. Kĩ năng: - Nhận xét số liệu ; đồ thị để rút ra quy luật. - Vận dụng tính chất hoá học để định ra cách điều chế ; cách nhận biết. B. Chuẩn bị: Thí nghiệm lượng nhỏ của phản ứng giữa CH3COOH + C2H5OH. Mẫu vật minh hoạ cho phần ứng dụng. C. Phương pháp chủ yếu: - Tái hiện kiến thức đã học ở lớp 9. - Thông qua thí nghiệm. - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Nghiên cứu SGK để rút ra kết luận. D. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: GV: Axit càng điện li cho nhiều H3O+ thì Ka càng lớn hay tính axit càng mạnh. DO vậy Ka là mức đo lực axit. GV cho HS vận dụng. Nhìn vào giá trị Ka, cho biết axit cacboxylic là những axit yếu hay mạnh? GV: Tuy vậy các axit cacboxylic có đủ tính chất của một axit. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS nghiên cứu kết quả thí nghiệm trên đồ thị từ đó rút ra nhận xét. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol có đặc điểm gì? Hoạt động 3: GV mô tả theo SGK. Hoạt động 4: GV: Do ảnh hưởng của nhóm C=O mà nguyên tử hiđro gắn với nguyên tử C bên cạnh nhóm C=O có thể cho phản ứng thế với nguyên tử halogen. Hoạt động 5: GV: Nhóm cacboxyl định hướng cho nhóm thế tiếp theo vào vị trí nào? Hoạt động 6: GV: Axit không no tham gia phản ứng cộng H2, Br2, Cl2... như hiđrocacbon không no. HS viết PTHH. Hoạt động 7: GV: Chúng ta đã học hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ancol, anđehit, xeton. Em có thể xuất phát từ một chất cụ thể của một trong các chất trên để điều chế axit cacboxylic được không? Hoạt động 8: GV hướng dẫn HS đọc SGK về sản xuất axit axetic. Có mấy phương pháp sản xuất axit axetic? Hoạt động 9: GV hướng dẫn HS đọc SGK. Hoạt động 10: Củng cố toàn bài bằng cách tiến hành giải tại lớp bài 1, 2, 3, 5 SGK. Bài tập về nhà: 4, 6, 7, 8, 9 trang 257 SGK. I. Tính chất hoá học. 1. Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế. R-COOH + HOH D H3O+ + R-COO- Ka = VD: SGK. - Các nhóm ankyl đẩy e làm lực axit giảm. - Các nguyên tử có ĐAĐ lớn ở gốc R hút e làm tăng lực axit. VD: SGK. 2. Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit. a. Phản ứng với ancol (phản ứng este hoá) VD: CH3-COOH + C2H5-OH D CH3-COO-C2H5 + H2O Tổng quát: R-COOH + R,-OH D R-COOR, + H2O Chiều thuận là phản ứng este hoá, chiều nghịch là phản ứng thuỷ phân este. b. Phản ứng tách nước liên phân tử. VD: 2CH3COOH (CH3)O + H2O Anhiđrit axetic 3. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon. a. Phản ứng thế ở gốc no. VD: CH3CH2CH2COOH + Cl2 CH3CH2CHClCOOH + HCl b. Phản ứng thế ở gốc thơm. COOH + HNO3 O2N COOH + H2O c. Phản ứng cộng vào gốc không no. VD: CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH + H2 C17H35COOH ( axit stearic ) CH3CH=CHCOOH + Br2 š CH3CHBr - CHBrCOOH II. Điều chế và ứng dụng. 1. Điều chế. a. Trong phòng thí nghiệm. - Từ hiđrocacbon: CH3CH3š CH3CH2Cl š CH3CH2OH š CH3CH=O š CH3COOH C6H5-CH3 š C6H5COOK š C6H5-COOH - Từ dẫn xuất halogen: R-XR-CN R-COOH b. Trong công nghiệp. CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O CH3CH=O + O2 CH3COOH CH3OH + CO CH3COOH 2. ứng dụng: HS tham khảo SGk. Bài 62: Luyện tập - Axit cacboxylic. A.Mục tiêu bài học: 1. Củng cố kiến thức: - Hiểu thêm về mối liên quan giữa cấu trúc phân tử với tính chất vật lí, tính chất hoá học và phương pháp điều chế của axit cacboxylic. - Biết các ứng dụng thông thường của axit cacboxylic. 2. Rèn luyện kĩ năng: - Kĩ năng so sánh và tìm mối liên hệ giữa các kiến thức cơ bản để lập bảng tổng kết, từ đó biết cách nhớ có hệ thống. - Giải bài tập nhận biết, so sánh, điều chế, bài toán hoá học. B. Chuẩn bị: GV: Hướng dẫn HS ôn tập trước ở nhà về các kiến thức cần nhớ và soạn trước các bài tập ở bài 62 để có thể tham gia các hoạt động luyện tập tại lớp. C. Phương pháp chủ yếu: - Phương pháp đàm thoại để củng cố lí thuyết. - Chia thành các nhóm để giải bài tập. D. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thảo luận về mối quan hệ giữa các chất và axit cacboxylic theo sơ đồ ở đầu bài luyện tập trong SGK. GV cho HS viết các phương trình phản ứng và các phương trình điều chế. Hoạt động 2: Rèn luyện năng lực từ cấu tạo suy ra tính chất. GV dẫn dắt HS sửa bài tập 1, 3. Hoạt động 3: HS luyện tập về năng lực từ cấu tạo suy ra tính chất vật lí. GV dẫn dắt HS sửa bài tập 2. Hoạt động 4: HS luyện tập để hình thành kĩ năng từ tính chất hoá học suy ra phương pháp điều chế. GV dẫn dắt HS sửa bài tập 4, 5 SGK. Hoạt động 5: HS luyện tập để hình thành kĩ năng vận dụng tính chất hoá học, suy ra cách nhận biết. GV dẫn dắt HS sửa bài tập 6. Hoạt động 6: HS luyện tập về năng lực vận dụng tính chất hoá học, để giải bài toán hoá học. GV dẫn dắt HS sửa bài tập 7, 8, 9. Hoạt động 7: HS trở lại sơ đồ đầu bài 62 để củng cố theo câu hỏi: tìm các thí dụ để minh hoạ sự biến đổi từ chất này qua chất khác theo mũi tên ghi trong sơ đồ. Bài tập về nhà: Làm các bài trong SBT. I. Củng cố lí thuyết. 1. Tính chất hoá học: - Sự điện li: RCOOH D ROO- + H+ - Tác dụng với kiềm : RCOOH + OH- š RCOO- + HOH - Tác dụng với kim loại : 2RCOOH + Mg š (RCOO)2Mg + H2 - Phản ứng este hoá : RCOOH + R,OH D RCOOR, + H2O - Tách nước thành anhiđrit axit: 2RCOOH D (RCO)2O + H2O 2. Điều chế: R-XR-CN R-COOH R-OH R-COOH R-CH=O R-COOH R - R, š R -COOH II. Bài tập. Bài 1, 3 : HS làm các bài tập này. Bài 2: HS làm bài tập 2. Bài 4, 5 : HS làm các bài tập này. Bài 6 : HS làm bài tập 6. Bài 7, 8, 9: HS làm các bài tập này. Bài 63: Thực hành - Tính chất của anđehit và axit cacboxylic. A.Mục tiêu thực hành: 1. Kiến thức: Biết làm thí nghiệm tráng bạc để nhận biết anđehit, phương pháp thí nghiệm phân biệt các chất đã học. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hoá hữu cơ. B. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho một nhóm thực hành. 1. Dụng cụ thí nghiệm. - ống nghiệm: 5 - Kẹp ống nghiệm: 1 - Giá để ống nghiêm: 1 - ống hút nhỏ giọt: 1 - Đèn cồn: 1 2. Hoá chất: - dd AgNO3 1% - dd NH3 5% - dd fomanđehit 40% - CH3COOH - Anđehit axetic - Etanal - Giấy quỳ tím - Nước nóng 60 - 700C C. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK. Lưu ý: Cần rửa sạch ống nghiệm. Sau khi nhỏ dd fomanđehit 40% có thể đun nóng nhẹ ống nghiệm. Thí nghiệm 2: Tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV. Hướng dẫn học sinh viết tường trình thí nghiệm theo mẫu, nêu cách tiến hành, hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng, viết pthh xảy ra. Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng gương. HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK, quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. AgNO3 + 3NH3 + H2O š [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3 Dung dịch fomanđehit được nhỏ vào tác dụng với phức [Ag(NH3)2]OH, anđehit khử Ag+ thành Ag kim loại. Thí nghiệm 2: Phản ứng đặc trưng của anđehit và axit cacboxylic. HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK, quan sát hiện tượng xảy ra giải thích và viết phương trình phản ứng. CH3-CH=O +2[Ag(NH3)2]OHš CH3-COONH4+ 2Ag$ + 3NH3 + H2O Học sinh viết tường trình thí nghiệm theo mẫu: 1.Tên học sinh............................Lớp....... 2. Tên bài thực hành: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic. 3. Nội dung tường trình: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng quan sát được, giải thích, viết phương trình hoá học các thí nghiệm

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa lop 11 Tron bo.doc