Bài tập phần Acid Carbocylic

Cu 1 : : Tính axit của các chất giảm dần theo thứ tự:

 

 A. .

B.

C. .

 D. .

 

Cu 2 : Cho các chất sau: Tên gọi thông thường của các hợp chất trên lần lượt là

A. axit fomic, axit isobutiric, axit acrylic, axit benzoic

 B. axit fomic, axit 2-mtylpropanoic, axit acrylic, axit phenic

 C. axit fomic, axit propionic, axit propenoic, axit benzoic

D. axit fomic, axit 2-metylpropioic, axit acrylic, axit benzoic

 

doc7 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập phần Acid Carbocylic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hất hữu cơ có phân tử khối bằng 124. Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố là 67,74% C; 6,45% H; 25,81% O. Công thức phân tử của X là A. C. B. D. Câu 11 : Tính chất nào sau đây không phải của ? A. tính axit C. tham gia phản ứng tráng gương B. tham gia phản ứng cộng hợp D. tham gia phản ứng trùng hợp Câu 12 : Cho sơ đồ phản ứng sau: Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây? A. C. B. D. Câu 13 : Chất X có công thức phân tử khi tác dụng với dung dịch sinh ra chất Y có công thức . X thuộc loại chất nào sau đây? A. Axit C. Andehit B. Este D. Ancol Câu 14: Thực hiện phản ứng este hoá m gam bằng một lượng vừa đủ thu được 0,02 mol este (giả sử hiệu suất phản ứng bằng 100%) thì giá trị của m là A. 2,1 gam C. 1,2 gam B. 1,1 gam D. 1,4 gam Câu 15 : Để điều chế axit benzoic , người ta đun 46 gam toluen với dung dịch đồng thời khuấy mạnh liên tục. Sau khi phản ứng kết thúc, khử còn dư, lọc bỏ sinh ra, cô cạn nước, để nguội rồi axit hoá dung dịch bằng axit clohiđric thì tách ra, cân được 45,75 gam. Hiệu suất của toàn bộ quá trình là A. 60,0% C. 99,5% B. 75,0% D. 80,0% Câu 16 : Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn của anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử C là do A. axit cacboxylic chứa nhóm và nhóm B. phân tử khối của axit lớn hơn và nguyên tử H của nhóm axit linh động hơn C. có sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử D. các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn Câu 17 : Trong các chất cho dưới đây, chất nào không phản ứng với ? A. C. B. D. Câu 18 : Khối lượng axit axetic cần để pha 500 ml dung dịch 0,01M là A. 3 gam C. 0,6 gam B. 6 gam D. 0,3 gam Câu 19 : Cho các axit sau: . Chiều giảm dần tính axit (tính từ trái qua phải) của các axit đã cho là A. (4), (1), (2), (3) C. (3), (2), (1), (4) B. (3), (4), (1), (2) D. (3), (2), (1), (4) Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của chúng là A. C. B. D. Không xác định được Câu 21 : Cho 9,2 gam hỗn hợp HCOOH và tác dụng hết với thì thể tích khí hiđro (đktc) thu được là A. 1,12 lít C. 3,36 lít B. 2,24 lít D. 4,48 lít Câu 22 : Công thức chung của axit cacboxylic no, đa chức, mạch hở là A. C. B. D. Câu 23 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol tác dụng hết với dung dịch dư thì khối lượng Ag thu được là A. 108 gam C. 216 gam B. 10,8 gam D. 64,8 gam Câu 24 : Số liên kết trong công thức cấu tạo của axit cacboxylic không no, đơn chức, có 1 nối đôi là A. 1 liên kết C. 3 liên kết B. 2 liên kết D. không có liên kết Câu 25 : Trung hoá 9 gam một axit no, đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Axit đó là A. HCOOH C. B. D. Câu 26 : Axit fomic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy sau A. đặc, nóng. C. Mg, dung dịch , dung dịch . B. , dung dịch . D. Mg, dung dịch . Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit cacboxylic X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng axit đặc và bình (2) đựng dung dịch NaOH đặc, dư. Sau thí nghiệm bình (1) tăng 1,8 gam; bình (2) tăng 4,4 gam. Công thức cấu tạo của X là A. C. B. D. Câu 28 : Cho 1,0 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và cho 1,0 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột . Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích thu được ở cùng ,P A. từ cả hai ống đều lớn hơn 22,4 lít (đktc). B. từ ống thứ nhất nhiều hơn từ ống thứ hai. C. từ hai ống nghiệm bằng nhau. D. từ ống thứ hai nhiều hơn từ ống thứ nhất. Câu 29 : Để điều chế axit trực tiếp từ anđehit ta có thể dùng chất oxi hoá nào sau đây? A. dung dịch C. B. D. dung dịch hoặc Câu 30 : Hoà tan 26,8 gam hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau Phần 1: Cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hoá hoàn toàn phần 2 cần 200ml dung dịch 1M. Công thức của 2 axit đó là A. C. B. D. Câu 31 : Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no, đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ tạo thành 2,24 lít (đktc). Khối lượng muối thu được là A. 19,2 gam C. 21,2 gam B. 20,2 gam D. 2,2 gam Câu 32 : Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là A. C. B. D. Câu 33 : A, B là 2 axit no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 4,6 gam A và 6 gam B tác dụng hết với kim loại thu được 2,24 lít hiđro (đktc). Công thức phân tử của A và B lần lượt là A. C. B. D. Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam 1 axit hữu cơ X mạch thẳng được 1,792 lít khí (đktc) và 1,44 gam nước. Công thức cấu tạo của X là A. C. B. D. Câu 35 : không thể được điều chế trực tiếp bằng cách A. lên men rượu B. oxi hoá bằng (xúc tác ) C. cho muối axetat phản ứng với axit mạnh D. oxi hoá bằng Câu 36 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít (đktc) và 2,7 gam nước. Số mol của mỗi axil lần lượt là A. 0,05 mol và 0,05 mol C. 0,04 mol và 0,06 mol B. 0,045 mol và 0,055 mol D. 0,06 mol và 0,04 mol Câu 37 : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (cĩ xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hố đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20. Câu 38 : Đốt cháy hồn tồn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hịa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Cơng thức cấu tạo thu gọn của Y là A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. C2H5-COOH. C. CH3-COOH. D. HOOC-COOH. Câu 39 : Trung hồ 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan cĩ khối lượng là A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam. Câu 40 : Sử dung dữ kiện sau để trả lời các câu 33, 34 : Để trung hòa 2,3 g axit đơn chức A cần 50 ml dung dịch NaOH 1M . A là axit nào dưới đây : HCOOH. C. C2H5COOH. CH3COOH. D. CH2 = CH – COOH Điều nào dưới đây đúng khi nói về A : A còn cho phản ứng trùng hợp. A còn cho được phản ứng tráng gương. A có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. A có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic. Câu 41 : X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5 mol X cần vừa đủ 0,7 mol NaOH. Chỉ ra điều đúng khi nói về X. Gồm 2 axit cùng dãy đồng đẳng. Gồm 1 axit no ; 1 axit chưa no. Gồm 1 axit đơn chức no ; 1 axit đơn chức chưa no, một nối đôi C = C Câu 42 : Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 36, 37 : Trung hòa 3,6 g axit đơn chúc A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,7 g muối khan. A là axit nào dưới đây : axit fomic. C. Axit propionic. Axit axetic. D. Axit acrylic. Chỉ ra điều sai khi nói về A : A tráng gương được. C. A có thể cho phản ứng trùng hợp. A làm mất màu nước Brom. D. A có thể cho phản ứng hiđro hóa. Câu 43 : Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít rượu 80 (cho khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml ; hiệu suất phản ứng đạt 100) là : 83,47 g C. 64 g 80 g D. 48,06 g Câu 44 : Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ : 2% # 5% C. 11% # 14% 6% # 10% D. 15% # 18% Câu 45 : Cho 60 g axit axetic tác dụng với 60 g rượu etylic (xúc tác H2SO4 đặc và nóng) được 60g etylxetat. Hiệu suất este đạt : 76,66% C. 52,27% 68,18% D. 50% Câu 46 : 3,6g axit acrylic làm mất màu vừa đủ 20ml dung dịch brom. Nồng độ mol dung dịch brom này là : 5M C. 1,25M 2,5M D. 0,625M Câu 47 : Trung hòa 5,2g axit (A) bằng dung dịch NaOH 2M vừa đủ rồi cô cạn được 7,4g muối khan. Cho MA < 150. A có công thức phân tử : CH2O2 C. C3H6O2 C2H4O2 D. C3H4O4 Thể tích dung dịch NaOH đã dùng : 25ml C. 75ml 50ml D. 100ml Câu 48 : Trung hòa 3g axit hữu cơ đơn chức A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,1g muối khan. A có tên gọi : axit fomic C. axit acrylic axit axetic D. axit benzoic câu 49 : Đốt cháy a mol axit hữu cơ, mạch hở, đơn chức A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = b – c. Chỉ ra phát biểu đúng : A là axit no C. A có chứa 3 liên kết trong phân tử A có thể làm mất màu nước brom. D. A có thể cho phản ứng tráng gương Câu 50 : Đun nóng 46g axit fomic với 46g rượu etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Nếu hiệu suất este hóa đạt 60% thì lượng este thu được là : 4,44g C. 8,88g 6,66g D. 12,33g Câu 51 : Hóa hơi hoàn toàn 3,6g axit cacboxylic A được thể tích hơi bằng với thể tích của 2,2g CO2 (đo ở cùng điều kiện). Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 12 ; 13. Phát biểu nào dưới đây là đúng : A có thể làm mất màu nước brom. A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ. A tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. A là đồng đẳng của axit fomic. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa 7,2g A là : 50ml C. 150ml 100ml D. 200ml Câu 52 : Axit axetic có tính chất axit là do đặc điểm cấu tạo nào dưới đây : Phân tử có chứa nhóm –OH. Phân tử có chứa nhóm và nhóm –OH Phân tử có chứa nhóm Là đồng đẳng của axit fomic.

File đính kèm:

  • docBT ve axit cacboxylic.doc