Giáo án Hóa học 9 - Tiết 25: Sắt

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

 -HS Tr×nh bµy được tính chất vật lý và tinh chất hoá học của sắt , biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống sản xuất.

2.Kĩ năng

 - HS biết dự đoán tính chất hoá học của sắt từ tính chất chung củakim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hoá học của kim loại.

 - Hs biết dùng TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán để ddi đến kết luận về tính chất hoá học của sắt.

 - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của sắt(Tác dụng với phi kim; với dd axit; dd muối của kim loại hoạt động kém hơn sắt).

3. Thái độ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 25: Sắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/11/2011 Ngày giảng: 14/11/2011 TiÕt 25 SẮT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức -HS Tr×nh bµy được tính chất vật lý và tinh chất hoá học của sắt , biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống sản xuất. 2.Kĩ năng - HS biết dự đoán tính chất hoá học của sắt từ tính chất chung củakim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Hs biết dùng TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán để ddi đến kết luận về tính chất hoá học của sắt. - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của sắt(Tác dụng với phi kim; với dd axit; dd muối của kim loại hoạt động kém hơn sắt). 3. Thái độ. II. Đồ dùng dạy học . Giáo viên: - Hoá chất: Dây sắt quấn lò so;bình đựng khí clo; dd HCl , đinh sắt - Dụng cụ:Đèn cồn; ống nghiệm; kẹp gỗ; pipet. III. Phương pháp . Trực quan ,vấn đáp ,thí nghiệm IV.Tổ chức giờ học . A/Khởi động 1. ổn định tổ chức.(1') 2. Kiểm tra đầu giờ .(5 phut) Trình bày tính chất hóa học của nhôm? Viết PTHH minh hoạ? 3,. Vào bài Sắt là kim loại được phát hiện và sử dụng sớm .vậy sắt có những tính chất nào ? được ứng dụng ntn?bài hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này B/Các hoạt động : Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vËt lÝ của sắt.(10phót) *Mục tiêu :HS trình bày được những tính chất vật lí đơn giản của sắt . *Đồ dùng : đinh sắt . Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS quan sát những chiếc đinh sắt đã được cạo sạch gỉ và rút ra nhận xét về: Trang thái, mảu sắc của sắt? Từ những ứng dụng thực tiễn của sắt hãy nêu nhận xét vầ tính dẫn nhiệt , tính dẫn điện , tính dẻo,...của sắt? ?So sánh tính dẫn nhiệt của sắt với nhôm , em có nhận xét gì? GV chuẩn kiến thức. 1.Tính chất vật lý: Sắt là kim loại ở trạng thái rắn, màu trắng xám , có ánh kim. Dẫn điện , dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ, d=7,86g/cm3(là kim loại nặng), t0n/c = 15390C. Hoạt động 2 :Tính chất hoá học.(21phut) *Mục tiêu : HS rút ra được tính chất hoá học của sắt . *Đồ dùng : - Hoá chất: Dây sắt quấn lò so;bình đựng khí clo; dd HCl - Dụng cụ:Đèn cồn; ống nghiệm; kẹp gỗ; pipet. Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv?Trong chương trình lớp 8 chúng ta đã làm TN về phản ứng của sắt với một phi kim .Cho biết đó là phi kim nào, ?Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?. ?Xác định hoá trị của sắt trong hợp chất Fe3O4(lưu ý khi cho Fe3O4 tác dụng với axit sẽ tạo thành 2 muối). ?Sắt có tác dụng với phi kim không?Sản phẩm tạo thành thuộc loại hợp chất gì? GV làm TN đốt cháy sắt trong bình khí clo và yêu cầu hS quan sát. ?Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?. GV: Trong đk nhiệt độ cao, sắt còn khả năng tác dụng với nhiều phi kim khác như S, Brôm để tạo muối. ?Vậy qua những phần đã học em có nhận xét gì về tính chất hoá học của sắt và hoá trị của sắt trong các hợp chất? GV chuẩn kiến thức. GV yêu cầu các nhóm làm TN cho bột sắt tác dụng dd HCl. ?Xác định hoá trị của sắt trong hợp chất sản phẩm. Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV. GV chuẩn kiến thức. GVmở rộng: sắt còn tác dụng với HNO3 đặc nóng , H2SO4 đặc nóng tạo muối sắt (III) không giải phóng hiđrô. Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. ?Sắt có khả năng tác dụng với những dd muối của những kim loại nào ? Tại sao? ?Hãy nêu một TN đã làm về tính chất này?Viết PTHH minh hoạ? ?Hoá trị của sắt trong các sản phẩm? 2. Tính chất hoá học. a. Tác dụng với phi kim. PTHH: 3Fe + 2O2 ® Fe3O4( FeO.Fe2O3) b:Tác dụng với clo. Tác dụng với clo tạo thành muối sắt (III) clorua. PTHH: 2Fe + 3Cl2 ® 2 FeCl3. -Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối trong đó sắt có hoá trị II hoặc III. b. Tác dụng với dd axit tạo muối sắt (II) và giải phóng hiđrô. KL: PTHH: Fe + 2 HCl ® FeCl2 + H2 ­. -sắt tác dụng với HNO3 đặc nóng, H2SO4 đặc nóng, tạo thành muối sắt III , không giải phóng hiđrô. PTHH: 2Fe + 6 H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O Fe +6 HNO3 ® Fe(NO3)2 + 3NO2 + H2O c:Tác dụng với dd muối. Fe tác dụng với dd muối của những kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dd muối sắt và kim lọai mới. PTHH: Fe +CuSO4 ® FeSO4 + Cu ¯ C/Tổng kết và hướng dẫn học bài (8’) 1.Tổng kết .(5') - So sánh tính chất của nhôm và sắt rút ra nhận xét. - HS làm bài tập sau: Fe ® FeCl3 ® Fe(OH)3 ® Fe2O3. ¯ FeCl2 ® Fe(OH)2 ® FeO 2. Hướng dẫn học bài. (3') - GV hd HS làm bài tập 5. Viết PTHH: Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu ¯ (1) Þ Fe dư. B A A Cu + HCl không có phản ứng. Þ khối lượng của đồng tính theo (1). Fe + HCl ® FeCl2 + H2 ­(2). 2 NaOH + FeSO4 ® Na2SO4 + Fe(OH)2 ¯(3) Theo bài ra : Số mol CuSO4 = 0,01 .1 = 0,01(mol). Theo (1) tính số mol FeSO4 s thể tích NaOH = 1M. Vì Fe tác dụng hết với HCl ® A là Cu ® số mol Cu = 0,01 ® khối lượng Cu =?

File đính kèm:

  • doctiet 25.doc