Giáo án Hóa học 9 - Hoàng Thị Hồng Huệ

I . Kiến thức cần nhớ .

1. Nguyên tử .

- Là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.

- Số P = Số e .

 

2. Phân tử .

- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất .

3. Phản ứng hóa học .

- Là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác .

 

4. Định luật bảo toàn khối lượng .

A + B C + D

mC + mD = mA + mB

5. Các công thức chuyển đổi

m = n . M ( m : khối lượng , n: số mol, M:khối lượng mol)

 

doc173 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Hoàng Thị Hồng Huệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a.FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3Fe FeCl2 b.CH3COONaCH4C2H2 C2H3ClPVC Bài tập 3: a) Phương trình: Zn + CuSO4 à ZnSO4 + Cu b) Vì CuSO4 dư nên Zn P/ư hết. ZnO + 2HCl à ZnCl2 + H2O mCu= 1,28 g à nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol Theo ptpư 1: nZn = nCu = 0,02 mol -> mZn = 0,02 . 65 = 1,3 gam mZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81 gam IV. Dặn dò: (5’) -HS về làm các bài tập sách giáo khoa -Ôn lại các kiến thức đã học để thi học kì -Làm các tài liệu liên quan ----------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 2 /4/2013 Ngày dạy : 2 /4/2013 Tiết : 69 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: -Củng cố lại những kiến thức đã học về các chất hữu cơ và vô cơ -Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất -Củng cố các kĩ năng giải bài tập, các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế - giáo dục ý thức tự giác trong học tập, tinh thần đoàn kết, hợp tác trong nhóm .II. Chuẩn bị : Máy chiếu, bảng phụ III. Hoạt động học tập: 1. ổn định lớp : 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về các nội dung: + Công thức cấu tạo của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. + Đặc điểm cấu tạo của các hợp chất trên + ứng dụng Các nhóm báo cáo kết quả, thống nhất ý kiến Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt: a) Các chất khí: CH4, C2H4, CO2. b) Các chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, C6H6 - HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm - HS khác nhận xét sửa sai I. Kiến thức cần nhớ: II. Bài tập: Bài tập 1: a) Lần lượt dẫn các khí vào d/d nước vôi trong + Nếu thấy dd nước vôi trong vẩn đục là khí CO2: Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O + Nếu ko thấy hiện tượng gì là CH4, C2H4 - Dẫn 2 khí còn lại vào dd brom, + dd nước brom mất màu là do C2H4 C2H4 + Br2 à C2H4Br2 + dd nước brom ko mất màu thì khí dẫn vào là CH4 b) Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử. - Lần lượt cho các chất t/d với Na2CO3 + Nếu thấy sủi bọt là CH3COOH 2CH3COOH + Na2CO3 à 2CH3COONa + H2O + CO2 - Cho 2 chất còn lại t/d vơí Na + Nếu có sủi bọt là C2H5OH 2 C2H5OH + Na à 2 C2H5ONa + H2 + Nếu ko có hiện tượng gì là C6H6 Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđro cacbon A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam; ở bình 2 có 30 gam kết tủa a) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với hiđro bằng 21 b) Tính m? HS làm bài tập vào vở Gọi HS nhận xét sửa sai; HS có thể làm bằng nhiều phương pháp khác nhau Bài tập 2: CxHy + (x+y/4)O2xCO2 + y/2 H2O (1) CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O (2) - Khối lượng bình 1 tăng là do hơi nước bị giữ lại -> nH2O = 5,4 gam : 18 = 0,3 mol (1) - ở bình 2 có CaCO3 kết tủa nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 mol Theo pt (2) nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol mà nCO2 ở (2) = nCO2 ở (1) Ta có: MA = dA/H2 . 2 = 21 . 2 = 42 gam - Gọi số mol CxHy đã đốt là a Theo pt (1) nCO2 = ax à ax = 0,3 nH2O = 0,3 à ay = 0,6 mặt khác: ax:ay = 0,3 : 0,6 à y = 2x 12x + y = 42 12x + 2x = 42 -> x = 3 y = 6 Vậy công thức phân tử của A là C3H6 b) Vì ax = 0,3 ; x = 3 à a = 0,1 à mC3H6 = 0,1 . 42 = 4,2 gam IV. Bài tập: (5’) - Về làm các bài tập 1,2,3,4,5,6,7 SGK tr168 - Để giúp củng cố thêm kiến thức yêu cầu học sinh về hoàn thành đề cương ôn tập thêm sau đó nộp lại cho giáo viên trước khi thi học kì 1 ngày Câu 1: oxit bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm ( Chất làm khô ) trong phòng thí nghiệm A. CuO B. ZnO C. CaO D. Al2O3 Câu 2: Chất SO2 được tạo thành từ phản ứng nào trong các phản ứng sau ? A. FeS2 + HCl B.Mg + H2SO4(l) C. Cu(OH)2 + H2SO4(l) D.Ag + H2SO4đặc,nóng Câu 3: Để thu được H2SO4 loãng từ H2SO4đặc ta phải làm gì ? A.Nung H2SO4 loãng B.Cho H2O vào H2SO4 đặc C.Cho H2SO4 đặc vào H2O D.Nung H2SO4 đặc. Câu 4: Axit HCl có thể tác dụng được với tất cả các chất nào trong câu sau A. CuO, Mg ,Mg(OH)2, Ag B. Al2O3 , Zn(OH)2 ,BaO , SO2 C. Fe3O4, Na, CO ,Cu(OH)2 D. CuO , MgO, Zn(OH)2,Fe3O4 Câu 5: Cho m (g) Fe(OH)2 vào cốc đựng H2SO4 đặc ,nóng phản ứng xong thu được 3,36 lít SO2( đktc). Vậy giá trị m là ? A.24 g B.25g C.26g D.27g Câu 6: Cho sơ đồ : R -- > RO2 -- > RO -- > RO2 -- > Na2RO3, cho biết R là A. S B. Ca C. P D. C Câu 7: Cho 0,2 mol HCl phản ứng hoàn toàn với 200ml dd Ca(OH)21M. Nếu nhúng quỳ tím vào sản phẩm thu được thì quỳ tím ? A. Hóa đỏ B.Hóa xanh C.Hóa hồng D.Không đổi màu Câu 8: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không xảy ra ? A. CO2 + KOH B. SO2 + Al2O3 C.N2O5 + H2O D.NO2 + NaOH Câu 9: Hãy ghi Đ nếu nội dung thí nghiệm và hiện tượng đúng, ghi S nếu nội dung thí nghiệm và hiện tượng sai vào cột trả lời trong các ý sau. Nội dung thí nghiệm và hiện tượng Trả lời 1. Cho CuO tác dụng HCl tạo ra dung dịch không màu 2.Cho 2,7g Al vào bình đựng dd HBr thì khối lượng bình đựng dd HBr tăng 2,7g 3.Cho sắt tác dụng với dd H2SO4 loãng có hiện tượng sũi bọt, kim loại tan dần. 4. Cho H2SO4 đặc vào đường ăn, đường an sẽ không thay đổi Câu 10 : Cho các cặp chất sau 1. H2SO4 và KHCO3 2. K2CO3 và Na2CO3 2. MgCO3 và HCl 3. Ba(OH)2 và K2CO3 Câu 11 : Để phân biệt 3 lọ dung dịch bị mất nhãn là H2SO4, Na2SO4, NaOH ta có thể dùng a. Quỳ tím b. NaOH c. Na2CO3 d. Cả a,b,c Câu 12; Nguyên tố X cóđiện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 e. Vậy X là a. Na b. Li c. Al d. K Câu 13 . Dãy nào sau đây gồm các chất đều làm mất màu dung dịch brôm A. CH4,C6H6 B. C2H2,C2H4 C. CH4,C2H2 D. C6H6,C2H2 Câu 14. Dãy nào sau đây đều tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit A. Tinh bột, xenlulôzơ, PVC B. Tinh bột, xenlulôzơ, prôtein, saccarôzơ, chất béo C.Tinh bột, xenlulôzơ, prôtein, glucôzơ D. Tinh bột, xenlulôzơ, prôtein, PE, saccar.. Câu 15.Chỉ dùng dd iôt vàdd AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được mỗi chất trong nhóm? A. Axít axetíc, glucôzơ, saccarôzơ. B. Xenlulôzơ, rượu etylíc, saccarôzơ C.Nước . Hồ tinh bột, rượu etylic , glulôzơ D. Etilen, rượu etylic, glucôzơ Câu16. Để nhận biết các lọ mất nhản gồm CO2,CH4,C2H4 ta dùng các thuốc thử là A. vôi trong. B. dd brôm. C. Nước vôi trong và dd brôm D. Nước và quỳ tim. Câu 17. Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch CuSO4 là : A. Mg, Al, Cu B. Al, Fe, Mg C. Al, Fe, Ag D. Ag, Al, Cu Câu18. Thể tích rựơu etylic nguyên chất có trong 650ml rượu 400 là A. 225ml B. 259ml C. 260ml D. 360ml Câu 19. Dãy nào sau đây đều gồm các chât thuộc loại polime: A . Mêtan,etylen, polietylen B . Metan,tinh bột,polietylen C . Polyvinylclorua,etylen,polietylen D . PVC,tinh bột, polietylen. Câu 20. Đốt cháy 32 gam khí mê tan ,thể tích CO2 sinh ra ở đktc là: A . 11,2 lít B . 22,4 lít C .33,6 lít D . 44,8 lít Câu 21. Etilen không tác dụng với chất nào sau đây: A . CH4 B . Br2 C . H2 D . O2 Câu 22. 14 gam khí etilen ở đktc có thể tích là : A . 28 lít B . 5,6 lít C . 11.2 lít D . 14 lít Câu 23. Benzen không phản ứng với A .Br2/Fe B . O2 C . H2 D . d d Br2 Câu 24. Cho Nat ri tác dụng với rượu etylíc chất tạo thành là : A. H2,CH3CH2ONa B. H2, NaOH C. NaOH , H2O D. CH3CH2ONa , NaOH Câu 25. Đốt cháy 46 gam chẩt hữu cơ A thu được 88gam CO2 và 54 gam nước.Trong A có các nguyên tố : A. C B. C,H C. C, H,O D. C,O Câu 26. Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axít là : A. Tinh bột, xenlulôzơ, PVC, Etyaxetat, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulôzơ, prôtein, saccarôzơ, chất béo. C. Tinh bột, xenlulôzơ, prôtêin, saccarôzơ, glucôzơ. D. Tinh bột, xenlulôzơ, prôtein, saccarôzơ, PE. Câu 27: Viết PTHH hoàn thành sơ đồ chuyển hóa a. b.Saccarôzơ lucôzơ Rượu etylíc Axit axetíc êtylaxêtat c. tinh bộtglucôzơ Rượu etylíc Axit axetíc êtylaxêtat d. etilen Rượu etylíc Axit axetíc êtylaxêtat Câu 28: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn. Gồm a. BaO , Na2O , Mg. b. Dung dịch :benzen , rượu etylíc, axít axêtíc ? c. Bột: glucôzơ, saccarôzơ, tinh bột, xenlulôzơ. Chỉ bằng nước và một hoá chất khác hãy phân biệt chúng. d. 5 chất khí CO2, CH4, H2 , C2H2, C2H4 ? Viết phương trình minh hoạ Câu 29: Cho 13,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO tác dụng vừa đủ với m (g) dd HCl 20% thu được một dung dịch muối và 4,48 lít khí ( đktc). a. Viết PTHH và tính % về khối lượng các chất trong hh ban đầu ? b.Tính giá trị m ? Câu 30. Để điều chế axít axêtíc người ta có thể lên men 1,5 lít rượu etylíc 200 Tính thể tích rượu etylic nguyên chất đã dùng biết D=0,8gam/ml Tính khối lượng Axít axetic tạo thành Câu31. Cho một mẩu Nat ri vào 500ml rượu etylic 350 . Hãy nêu hiện tượng xãy ra Tính thể tích khí hiđrô tạo thành (Dr=0,8g/ml , Dnc=1g/ml) Theo em uống rượu có lợi hay có hại ,hãy phân tích ? Câu 32 giải thích các hiện tượng thực tế a. nguyên nhân gây bệnh tiểu đường ? cách kiểm tra xem em có bị tiểu đường hay không ? b. Vì sao khi đi ngoài nắng về ta thường ngửi có mùi khét c. vì sao áo lông hoặc áo da không nên giăt bằng bột giặt có tính axit và phơi nắng ? d. vì sao đốt mía để lâu quá ăn sẽ bị chua e. Vì sao khi ta vắt chanh vào sữa thì sữa bị đông lại ? k. tai sao các mỏ than hay xãy ra sự cố nổ mỏ than ? Câu 33 : Để sản xuất giấm ăn người ta lên men giấm rượu etylic loãng trong không khí. Viết PTHH xảy ra ? Nếu lên men hết 92kg rượu thì thu được bao nhiêu gam giấm ăn? Nếu hiệu suất chỉ đạt 80% thì lượng giấm ăn thu được là bao nhiêu kg? Câu 34: Đốt cháy 4,5 gam một chất hữu cơ A thì thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O .Biết khối lượng mol của A là 60 gam Xác định trong A có những nguyên tố nào ? Tìm công thức phân tử của A? Câu 35: a. Từ một tấn nước nho chứa 70 % glucozo người ta lên men rượu thì thu được bao nhiêu gam rượu etylic b. Đốt cháy lượng rượu trên thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 Câu 36: Để điều chế axít axêtic người ta có thể lên men 1,25 lít rượu etylíc 200 a.Tính thể tích rượu etylic nguyên chất đã dùng b.Tính khối lượng Axít axetic tạo thành biết Dr=0,8gam/ml c. Cho 270 gam nhôm vào lượng axit trên thì chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol ? - Ôn tập thi học kì

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9.doc