Giáo án Hóa học 9 - Tiết 63, Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ

 Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6HloO5)n

 Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh bột và iốt.

 Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất

 Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.

2. Kĩ năng:

 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật .rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ.

 Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.

 Phân biệt tinh bột với xenlulozơ.

 Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập nghiêm túc và sử dụng tinh bột hàng ngày sao cho hợp lí.

4. Trọng tâm:

 Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n

 Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iốt.

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 63, Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 33 Ngày soạn: 12/04/2014 Tiết : 63 Ngày dạy: 15/04/2014 Bài 52. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6HloO5)n - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh bột và iốt. - Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất - Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ. - Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. - Phân biệt tinh bột với xenlulozơ. - Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc và sử dụng tinh bột hàng ngày sao cho hợp lí. 4. Trọng tâm: - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iốt. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy – học: a. Giáo viên: - Hóa chất: Tinh bột, xenlulozơ, hồ tinh bột, Iôt. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, quẹt diêm. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Trực quan – Đàm thoại – Kết hợp tìm hiểu SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): 9A5............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ(8’): - HS1: So sánh tính chất vật lí, tính chất hóa học của saccarozơ và glucozo? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ đó chỉ ra thành phần chính của các loại lương thực này là tinh bột (C6H10O5)n . Vậy tinh bột và xenlulozơ có những tính chất gì, chúng có ứng dụng gì trong đời sống sinh hoạt và trong công nghiệp? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ(3’). -GV: Cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, hoặc liên hệ thực tế để rút ra trạng thái tự nhiên của xenlulozơ và tinh bột. -HS: Nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế và nêu trạng thái tự nhiên của xenlulozơ và tinh bột. I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN -Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ quả -Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre gỗ, nứa Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ(7’). -GV: Cho HS quan sát mẫu tinh bột, xenlulozơ (có thể sử dụng giấy trắng thay thế)sau đó cho vào 2 ống nghiệm nước cất, lắc nhẹ rồi đun sôi khoảng 2à3 phút -GV: Yêu cầu HS nhận xét về trạng thái, màu sắc và khả năng hoà tan của chúng trong nước lạnh và trong nước nóng ? -GV: Bổ sung và kết luận. -HS: Quan sát mẫu, thí nghiệm. - HS: :Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và trả lời. -HS: Ghi bài. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Tinh bột là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, tan trong nước nóng tạo dung dịch hồ tinh bột. - Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Hoạt động 3. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ(3’). -GV: Viết CTPT của 2 chất lên bảng và giới thiệu về đặc điểm cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ, giới thiệu các mắt xích cấu tạo nên phân tử tinh bột và xenlulozơ. -HS: Chú ý lắng nghe và ghi vở các kiến thức trọng tâm. III. CẤU TẠO PHÂN TỬ - PTK rất lớn, gồm nhiều mắt xích - C6H10O5 – liên kết với nhau. - Công thức viết gọn là: ( - C6H10O5 - )n. Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ(10’). - -GV: Yêu cầu HS cho biết quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người và động vật? -GV: Sau đó nếu đun tinh bột hoặc xenlulozơ với dd axit cũng xảy ra quá trình thuỷ phân để tạo ra glucozơ . -GV: Yêu cầu HS viết PTHH -GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN (nhỏ dd iốt vào dd hồ tinh bột ) và quan sát, nhận xét? -GV: Thí nghiệm trên dùng nhận biết hồ tinh bột và ngược lại -HS: Trả lời: tinh bột mantoza glucozơ -HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Viết PTHH. - HS: Làm thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra trong quá trình tiến hành. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân: (- C6H10O5 - ) + nH2O nC6H12O6 2. Tác dụng của tinh bột với Iôt Tinh bột + Iôt Mất màu xanh Xuất hiện màu xanh. => Iôt dùng để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại. Hoạt động 5. Tìm hiểu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ(3’). -GV: Giới thiệu quá trình tổng hợp tinh bột và xenlulozơ là nhờ quá trình quang hợp. -GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu một số ứng dụng cơ bản của tinh bột và xenlulozơ. -GV: Chốt kiến thức. -HS: Lắng nghe và ghi vở. -HS: Tìm hiểu SGK và nêu các ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. -HS: Lắng nghe và ghi vở. V. ỨNG DỤNG (SGK) 6nCO2 + 5nH2O (-C6H10O5 - )n + 6nO2 4. Củng cố - Dặn dò (8’): a. Củng cố(8’): - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4 SGK/158. b. Dặn dò (2’): - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2SGK/158. - Chuẩn bị trước bài mới: “Protein”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 63 hoa 9.doc