I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử.
- Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của hiđro.
- Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.
- Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
3. Thái độ:
- Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của hiđro.
- Khái niệm về chất khử, sự khử.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
- Hoá chất: CuO, Zn, dd HCl, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, giá sắt, giá ống nghiệm, ống hút đèn cồn.
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, dây dẫn khí có đầu vót nhọn, đèn cồn, quẹt, kẹp gỗ, ống hút.
b.Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, trưc quan.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2560 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 48, Bài 31: Tính chất và ứng dụng của Hiđro (Tiết 2) - Nguyễn Thị Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 18/02/2014
Tiết 48 Ngày dạy: 21/02/2014
Bài 31: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tiết2)
KHHH: H NTK: 1
CTHH: H2 PTK: 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử.
- Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của hiđro.
- Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.
- Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
3. Thái độ:
- Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của hiđro.
- Khái niệm về chất khử, sự khử.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
- Hoá chất: CuO, Zn, dd HCl, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, giá sắt, giá ống nghiệm, ống hút đèn cồn.
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, dây dẫn khí có đầu vót nhọn, đèn cồn, quẹt, kẹp gỗ, ống hút.
b.Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, trưc quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Ổn định lớp học: 8A1……/…… 8A2……/……
8A3……/…… 8A4……/…… 8A5……/……
2.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: So sánh tính chất vật lí của hidro và oxi?
- HS2: Tại sao phải thử độ tinh khiết của hidro? Nêu cách thử?
3. Bài mới:
Tại sao lại nói khí H2 có tính khử. Để biết được điều này ta tìm hiểu bài học hôm nay:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hidro tác dụng với đồng oxit.
- GV: Biểu diễn thí nghiệm khử CuO bằng khí H2. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.
Hoạt động của GV
- HS: Quan sát thí nghiệm và theo dõi hiện tượng xảy ra của thí nghiệm.
Hoạt động của HS
II Tính chất hoá học
2.Tác dụng với CuO
Nội dung ghi bảng
- GV hỏi:
1. Ở nhiệt độ thường phản ứng có xảy ra không?
2. Khi đun nóng phản ứng có xảy ra không?
- GV hỏi: Màu đỏ là màu của kim loại nào?
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách thử độ tinh khiết của khí hidro
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra?
- GV: Từ thí nghiệm trên ta thấy H2 đã chiếm oxi trong hợp chất CuO nên ta nói hidro có tính khử.
- GV: Vậy thế nào là chất khử.
- GV: Ta thấy oxi đã tách ra khỏi hợp chất CuO. Quá trình như vậy là sự khử.
- GV: Thế nào là sự khử?
- GV: Em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của hidro?
- HS: Trả lời:
1. Ở nhiệt đô thường phản ứng không xảy ra.
2. Phản ứng có xảy ra xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và những giọt nước.
- HS: Màu đỏ là màu của Cu.
- HS: Nhắc lại cách thử độ tinh khiết của khí hidro.
- HS: Viết PTHH:
H2 + CuO Cu + H2O
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ về tính khử của H2.
- HS: Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
- HS: Lắng nghe.
- GV: Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
- HS: Nêu kết luận và ghi vở.
H2 + CuO Cu + H2O
Kết luận
- Ở nhiệt độ thích hợp khí hidro không những kết hợp với đơn chất mà nó còn kết hợp với oxi có trong một số oxit kim loại.
- Hidro có tính khử và phản ứng toả nhiều nhiệt
- Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
- Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của hiđro.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 5.3 điều chế và ứng dụng của hidro và hỏi: Hidro có nhứng ứng dụng gì? Những ứng dụng đó dựa trên cơ sở của tín chất vật lí và tính chất hoá học nào của hidro ?
- HS: Trả lời câu hỏi:
+ Nạp vào khinh khí cầu vì hidro là chất khí nhẹ nhất.
+ Khử oxi của một số oxit kim loại vì hidro có tính khử.
+ Hàn cắt kim loại vì hidro cháy tạo một lượng nhiệt lớn.
+ Là nguồn nguyên liệu để sản xuất amoniac.
III. Ứng dụng:
- Nạp vào khinh khí cầu.
- Khử oxi của một số oxit KL.
- Dùng để hàn cắt kim loại.
- Nguyên liệu để sản xuất amoniac.
4.Củng cố:
- GV: Yêu cầu HS nêu các tính chất vật lí và hóa học của H2.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 sgk/109.
Cho
mCuO = 48 (g)
Tìm
a. mCu =?
b.
nCuO = 0,6 (mol)
PTHH:
H2 + CuO Cu + H2O
0,6 mol 0,6 mol 0,6 mol
a. mCu = 38,4 (g) b.
5. Nhận xét và dặn dò:
a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
b. Dặn dò:
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1,5 sgk/ 109.
- Chuẩn bị bài: “ Điều chế hidro – Phản ứng thế ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 25Hoa hoc 8 Tiet 48.doc