Giáo án Hóa học 12 cơ bản - Tiết 3, Bài 1: Este - Dương Thị Minh Thơ

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Học sinh biết: khái niệm, tính chất của este.

- Học sinh hiểu: nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

 2. Kĩ năng:

Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thách nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

II. Chuẩn bị:

 Dầu chuối, etyl axetat, dd H2SO4, dd NaOH, ống nghiệm, đèn cồn.

III. Hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp: 1 ph

 2. Kiểm tra bài cũ: 5ph

 Câu hỏi: (1 HS) Viết PTHH của các phản ứng sau (nếu có xảy ra):

 

a) C2H5OH + CH3COOH

b)CH3COOH + Na

c) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O

d) C2H5OH + Na

e) CH3COOH + CaCO3

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 12 cơ bản - Tiết 3, Bài 1: Este - Dương Thị Minh Thơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 Chương 1: ESTE – LIPIT Bài 1: ESTE I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: khái niệm, tính chất của este. - Học sinh hiểu: nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thách nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. II. Chuẩn bị: Dầu chuối, etyl axetat, dd H2SO4, dd NaOH, ống nghiệm, đèn cồn. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ: 5ph Câu hỏi: (1 HS) Viết PTHH của các phản ứng sau (nếu có xảy ra): a) C2H5OH + CH3COOH b)CH3COOH + Na c) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O d) C2H5OH + Na e) CH3COOH + CaCO3 3. Dạy bài mới: 35 ph NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Chương 1: ESTE – LIPIT Bài 1: ESTE I. Khái niệm, danh pháp: 1. Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl (-COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. - Este đơn chức có CT chung là: RCOOR’, trong đó R là gốc hiđrocacbon hoặc H, R’ là gốc hiđocacbon. - Este no đơn chức được tạo thành từ axit no đơn chức và ancol no đơn chức mạch hở có CTPT CnH2nO2 (với n 2). Ví dụ: CH3COOC2H5 CH3COO-(CH2)2- CH(CH3)2 2. Danh pháp: Tên este RCOOR’ = Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO- có đuôi at. Ví dụ: CH3COOC2H5 etyl axetat. CH3COO-(CH2)2- CH(CH3)2 isoamyl axetat CH2= CH – COOCH3 metylacrylat II. Tính chất vật lý: - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn. - Ở điều kiện thường, este hầu như không tan trong nước. - Este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn axit hoặc ancol có cùng KLPT hay cùng số nguyên tử cacbon. - Este thường có mùi thơm đặc trưng. III. Tính chất hóa học: Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. 1. Thủy phân trong môi trường axit: - Đun nóng nhẹ hỗn hợp gồm este và dung dịch H2SO4 loãng Axit + Ancol RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH 2. Thủy phân trong môi trường kiềm: (phản ứng xà phòng hóa) Đun nóng nhẹ este với dung dịch kiềm muối của axit tương ứng + ancol RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH * Ngoài ra este còn có phản ứng của gốc hiđrocacbon. IV. Điều chế: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, xúc tác là H2SO4 đặc (phản ứng este hóa). RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Một số este được điều chế bằng phương pháp riêng ví dụ CH3COOCH=CH2 điều chế bằng cách: CH3COOH + CHCH CH3COOCH=CH2 V. Ứng dụng: - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn… - Một số este không no dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli(metyl meacrylat)… - Do có mùi thơm, không độc nên được dùng trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm… - Giới thiệu bài. - Từ phương trình (a) phần KTBC phân tích cấu tạo este hãy cho biết khái niệm về este? - HS rút ra công thức chung của este đơn chức và este no đơn chức mạch hở. - Vì sao có CT CnH2nO2? - GV HD cách viết đồng phân este. - HS nêu cách gọi tên este. - GV cho VD và yêu cầu HS gọi tên. - HS cho dầu chuối vào nước và nhận xét. - HS nêu tính chất vật lí. - GV giải thích: Do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém. Cho hs làm TN: - Cho vào ống nghiệm 2ml etyl axetat + 1ml dd H2SO4 20%, lắc nhẹ, đun cách thủy 5’ - Cho vào ống nghiệm 2ml etylaxetat+ 1ml dd NaOH 30%, lắc nhẹ, đun cách thủy 5’ HS quan sát TN giải thích hiện tượng và viết PTHH. - Gọi HS viết PTHH phản ứng điều chế este. - GV lưu ý cách điều chế vinyl axetat. - HS nêu ứng dụng. Gọi HS viết PTHH trùng hợp: CH2= CH – COOCH3 CH2= CCH3 – COOCH3 GV hướng dẫn HS gọi tên sản phẩm. 7 ph 5 ph 5 ph 10 ph 5ph 3 ph 4. Củng cố, dặn dò: 4 ph - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm. - HS làm BT: + Viết PTHH các phản ứng của vinyl axetat với các chất sau (nếu có): dd H2SO4 loãng, dd NaOH, dd Br2. (Nhóm 1) + Viết PTHH điều chế etyl axetat, metyl fomat, benzyl axetat. (Nhóm 2) - HS vê làm BT 1 → 6 SGK trang 7 và chuẩn bị bài Lipit.

File đính kèm:

  • docbai 1este.doc
Giáo án liên quan