Ôn thi tốt nghiệp THPT Hóa học Lớp 12 - Chương 2: Cacbohiđrat

 Kiến thức HS cần biết: CTCT dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ ; TCHH cơ bản của Glu (pư của các nhóm chức & pư lên men); Đặc điểm CT phân tử của Sacc, Tinh bột và Xenlu; TCHH cơ bản của Sacc, Tinh bột và Xenlu .

 Kỹ năng cần có: Viết được CTCT mạch hở của glucozơ và fructozơ ; Phân biệt dd glu với glixerol bằng pư tráng bạc hay nước Br2; Viết PTHH biểu diễn các TCHH, từ đó tính khối lượng Glu pư, khối lượng ancol tạo ra, Viết PTHH của các pư thủy phân Sacc, Tinh bột và Xenlu; Pư este hóa của Xenlu với (CH3CO)2O đun nóng, HNO3/H2SO4 đặc; với CH3COOH/H2SO4 đặc, đun nóng; phân biệt các dd: Sacc, Glu, Gli, anđ axetic; Tính khối lượng Ag hoặc Glu thu được khi thủy phân Sacc, tinh bột & xenlu, rồi cho sản phẩm pư tham gia pư tráng bạc.

LÝ THUYẾT

Cacbohiđrat: là những hợp chất hữu cơ tạp chức (có nhiều nhóm -OH và nhóm C=O) và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Phân làm 3 loại:

- Monosacarit: glucozơ, fructozơ.

- Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ.

- Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ.

 

doc8 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2579 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi tốt nghiệp THPT Hóa học Lớp 12 - Chương 2: Cacbohiđrat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lozơ trinitrat (biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%)? A. 0,75 tấn. B. 0,6 tấn. C. 0,5 tấn. D. 0,85 tấn. 2.33: Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra 9,84 gam este và 4,8 gam CH3COOH. Công thức của este thu được là A. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n. B. [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n. C. [C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2]n. D. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n và [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n. 2.34: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất 75%, khối lượng glucozơ thu được là A.360 gam. B. 270 gam. C. 300 gam. D. 250 gam. 2.35: Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam glucozơ và lượng dư đồng (II) hiđroxit trong môi trường kiềm là A. 1,44 gam. B. 3,6 gam. C. 7,2 gam. D. 14,4 gam. 2.36: Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 960? (Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của cồn 960 là 0,807 g/ml) A. 4,7 lít. B. 4,5 lít. C. 4,3 lít. D. 4,1 lít. 2.37: Amilozơ được tạo thành từ các gốc A. fructozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. glucozơ. 2.38: Có bốn chất: Glucozơ, glixerol, etanol, anđehit axetic. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết từng chất riêng biệt trong bốn chất trên là A. Na kim loại. B. nước brom. C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch AgNO3/NH3. 2.39: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit. 2.40: Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. 2.41: Hai chất đồng phân của nhau là A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ. 2.42: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. 2.43: Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. B. phản ứng với dung dịch NaCl. C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. 2.44: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2. 2.45: Chất tham gia phản ứng tráng gương là A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. saccarozơ. 2.46: Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là A. CH3COOH. B. HCHO. C. HCOOH. D. C6H12O6. 2.47: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là A. glucozơ, glixerol, ancol etylic. B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat. C. glucozơ, glixerol, axit axetic. D. glucozơ, glixerol, natri axetat. 2.48: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. kim loại Na. 2.49: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ. 2.50: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. ancol etylic, anđehit axetic. B. glucozơ, ancol etylic. C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozơ, anđehit axetic. 2.51: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thuỷ phân. 2.52: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. protit. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ. 2.53: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 2.54: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. Cu(OH)2 B. dung dịch brom. C. [Ag(NH3)2] NO3 D. Na 2.55: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 3 B. 5 C. 1 D. 4 2.56: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. 2.57: Khi thuỷ phân saccarozơ thì thu được A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. 2.58: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. 2.59: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TẠI NHÀ DẠNG 1. Phản ứng tráng gương của glucozơ F C6H12O6 2Ag 180 g 2.108 g Vd1. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là A. 11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4 % HD: % = = 14,4%. DẠNG 2. Phản ứng lên men của glucozơ F C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Mol: 1 2 2 Lưu ý: Bài toán thường gắn với giả thiết cho CO2 hấp thụ hoàn toàn dd nước vôi trong Ca(OH)2 thu được khối lượng kết tủa CaCO3 hoặc số mol hỗn hợp muối...Từ đó tính được số mol CO2 dựa vào số mol muối. Vd2. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75%. Toàn bộ CO2 thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 36. B. 48. C. 27. D. 54. HD: m = 0,2.180.100/75 = 48 (gam). DẠNG 3. Phản ứng thủy phân saccarozơ hoặc mantozơ (C12H22O11) C12H22O11 (saccarozơ) C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) C12H22O11 (mantozơ) 2C6H12O6 (glucozơ) Vd3. Muốn có 162 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là A. 307,8 gam. B. 412,2gam. C. 421,4 gam. D. 370,8 gam. HD: C12H22O11 (Saccarozơ) C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) 342 g 180 g m=? 162 g mSacc = = 307,8(g). DẠNG 4. Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ (C6H10O5)n ( C6H10O5)n n C6H12O6 (glucozơ) 2n C2H5OH + 2n CO2. 162n 180n 92n 88n Vd4. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình sản xuất ancol là 80% thì m có giá trị là: A. 486,0. B. 949,2. C. 759,4. D. 607,5. HD: = 7,5 mol Þ m = = 759,4 (g). Cần nhớF A B ( H là hiệu suất phản ứng) Þ Tính mA = hay mB = A B C ( H1, H2 là hiệu suất phản ứng) Þ Tính mA = hay mC = DẠNG 5. Xenlulozơ + axit nitrit (HNO3) xenlulozơ trinitrat [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O 162.n 189.n 297.n Vd5. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70. HD: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 à [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O 162n 3n.63 297n 16,2 m=? Þ m = = 26,73 tấn DẠNG 6. Khử glucozơ bằng hyđro F C6H12O6 (glucozơ) + H2 C6H14O6 (sobitol) 180 182 Vd6. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam. HD: m = = 2,25 (g). DẠNG 7. Xác định số mắt xích (n) Vd7. Trong 1 kg gạo chứa 81% tinh bột có số mắt xích – C6H10O5 – là: A. 3,011.1024. B. 5,212.1024. C. 3,011.1021. D. 5,212.1021. HD: Số mắt xích = n tinh bột.6,022.1023 = = 3,011.1024. Vd8. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ trong bông là 1620000 đvC. Số mắt xích trong sợi bông là: A. 1000. B. 10000. C. 162. D. 2000. HD: Số mắt xích = với là phân tử khối trung bình. MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN 2.60: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 184 gam. B. 276 gam. C. 92 gam. D. 138 gam. 2.61: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,4 B. 45. C. 11,25 D. 22,5 2.62: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 32,4 gam. 2.63: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M B. 0,01M C. 0,02M D. 0,10M 2.64: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam. 2.65: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam. 2.66: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70. 2.67: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 2.68: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam. 2.69: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là A. 11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4 % 2.70: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là A. 10000 B. 8000 C. 9000 D. 7000 2.71: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là A. 60g. B. 20g. C. 40g. D. 80g. 2.72: Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là A. 18,4 B. 28,75g C. 36,8g D. 23g. 2.73: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là A. 225 gam. B. 112,5 gam. C. 120 gam. D. 180 gam. -------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docON THI TNPT HOA LOP 12 C2doc.doc