Giáo án Hóa học 10 - Bài 42: Ozon và Hiđro Peoxit

1. Về kiến thức

Học sinh biết:

- Cấu tạo phân tử O3, Hidro Peoxit.

- Tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của ozon là tính oxi hóa mạnh và của Hidro Peoxit là vừa oxi hoá vừa khử.

- Vai trò của ozon đối với sự sống trên Trái Đất, với bầu khí quyển và ứng dụng cừa ozon và hidro peoxit với đời sống và sản xuất.

Học sinh hiểu:

- Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của O3, và tính vừa oxi hoá vừa khử của hidro peoxit. Chứng minh bằng phương trình phản ứng.

- Ứng dụng điều chế O2.

2. Về kĩ năng

- Quan sát, thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất và phương pháp điều chế.

- Viết phương trình hóa học của phản ứng ozon và hidro peoxit với kim loại, phi kim, các hợp chất.

- Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp.

- Nhận biết các chất khí.

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Bài 42: Ozon và Hiđro Peoxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 42: OZON và HIDRO PEOXIT Mục tiêu Về kiến thức Học sinh biết: - Cấu tạo phân tử O3, Hidro Peoxit. - Tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của ozon là tính oxi hóa mạnh và của Hidro Peoxit là vừa oxi hoá vừa khử. - Vai trò của ozon đối với sự sống trên Trái Đất, với bầu khí quyển và ứng dụng cừa ozon và hidro peoxit với đời sống và sản xuất. Học sinh hiểu: - Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của O3, và tính vừa oxi hoá vừa khử của hidro peoxit. Chứng minh bằng phương trình phản ứng. - Ứng dụng điều chế O2. Về kĩ năng - Quan sát, thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất và phương pháp điều chế. - Viết phương trình hóa học của phản ứng ozon và hidro peoxit với kim loại, phi kim, các hợp chất. - Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp. - Nhận biết các chất khí. Về thái độ -Giúp học sinh có thái độ bảo vệ môi trường, bảo vệ không khí,bầu khí quyển, yêu cuộc sống và yêu thích hóa học. -Biết thêm về một số dụng cụ có ứng dụng hoá học trong đời sống. Chuẩn bị: GV: -Tranh ảnh về ứng dụng của ozon và hidro peoxit. -Một số clip về điều chế hya phản ứng của ozon và hidro peoxit. HS: -Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. -Tìm hiểu một số ứng dụng tực tiễn của zon và hidro peoxit trong đời sống thường gặp. -Viết và cân bằng được phương trình phản ứng oxi hóa - khử. Tiến hành: Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử Ozon -GV yêu cầu HS dựa SGK để biết cấu tạo phân tử ozon. -GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức liên quan về liên kết cho-nhận và liên kết cộng hoá trị. HS : Xác định cấu tạo của ozon. HS: nhớ lại và trả lời câu hỏi. OZON Cấu tạo phân tử của ozon. - Oxi và ozon là 2 dạng thù hình của oxi. - Phân tử ozon có 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau bởi 1 lk cho - nhận và 2 lk công hoá trị tạo bởi oxi trung tâm. Hoạt động 2: Tính chất của Ozon GV cho học sinh xem clip (nếu có) để giới thiệu tính chất vật lý của ozon. GV nói khái quát về sự hình thành ozon. GV cho HS nhận xét về tính chất đặc trưng của ozon. GV cho HS viết và cân bằng một số phản ứng oxi hoá của ozon. Cho HS nhận xét về một số kim loại không phản ứng. So sánh tính oxi hoá giữa O2 và O3, viết phương trình thể hiện sự oxi hoá mạnh hơn của O3. HS: nghe GV nói về tính chất vật lý của ozon. HS nghe và ghi nhớ. HS nhận xét ozon có tính oxi hoá mạnh hơi O2. Hầu hết các kim loại đề phản ứng trừ Au và Pt. 2. Tính chất của ozon: a. Tính chất vật lý: -Ozon là chất khí, mùi đặc trương, màu xanh nhạt. -Ở -112oC, khí ozon là dạng lỏng, màu xanh đậm. -Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi gấp 16 lần. b. Tính chất hoá học: -Trên tầng cao, ozon được tạo thành từ O2 do ảnh hưởng của tia cực tím hoặc sự phóng điện trong cơn giông: 3O2 à 2O3 (xúc tác: UV) -O3 có tính oxi hoá rất mạnh và mạnh hơn O2. Ag + O2 Không phản ứng. 2Ag + O3 Ag2O + O2 O2 +KI +H2Oàkhông pư O3 +2KI +H2Oà2KOH + O2 + I2 (Làm hồ tinh bột chuyển thành màu xanh- Nhận biết ozon) -O3 oxi hoá hầu hết các kim lại trừ Au và Pt. Hoạt động 3: Ứng dụng của Ozon GV đưa ra một số hình ảnh về ứng dụng của ozon. - Ozon trong không khí. - Ozon trong thương mại. - Ozon trong đời sống. - Ozon trong y khoa. HS nghe và nêu ra một số ứng dụng thực tiễn trong đời sống mà HS biết. -Ozon với một lượng nhỏ (dưới 10-6% theo thể tích) có tác dụng làm không khí trong lành nhưng với lượng lớn hơn thì sẽ gây độc. -Oxi có vai trò quan trọng trong các lĩnh vực: thương mại, đời sống, y tế… Hoạt động 4: Cấu tạo phân tử của Hidro Peroxit GV cho HS viết CTCT của H2O2 và xác định số oxi hoá. GV nhắc lại kiến thức về liên kết cộng hoá trị có cực. Sự lệch electron về phía nào ? HS viết và xác định số oxi hoá. HS trả lời câu hỏi kiến thức cũ. HIDRO PEOXIT Cấu tạo phân tử của hidro peoxit - Hidro peoxit có CTPT là H2O2. CTCT : - Liên kết giữa H và O là liên kết cộng hoá trị có cực. Hoạt động 5 : Tính chất của Hidro Peoxit GV gợi ý cho HS về tính chất vật lý của Hidro Peoxit. GV gợi ý cho HS về số oxi hoá ảnh hưởng đến tính chất đặc trưng của Hidro peoxit. Cho HS viết phương trình thể hiện tính chất của Hidro Peoxit và xác định số oxi hoá trong pt. HS: dựa vào kiến thức đã biết để nêu một số tính chất vật lý. HS: dựa vào số oxi hoá trả lời tính chất của Hidro peoxit là vừa khử vừa oxi hoá. HS: viết pt và cân bằng dựa trên số oxi hoá. Tính chất của Hidro Peoxit : Tính chất vật lý : -d Hidro Peoxit là chất lỏng, không màu, nặng hơn nước (D=1,45 g/cm3), hoá rắn ở -0,48oC, tan trong nước theo bất kỳ tỉ lệ nào. Tính chất hoá học : - Hidro peoxit kém bền, dễ bị phân huỷ, phản ứng toả nhiệt : 2H2O2 à 2H2O + O2 (xt : MnO2) - H2O2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử : H2O2 + 2KI à I2 + 2KOH Ag2O + H2O2 à 2Ag + H2O + O2 Hoạt động 6 : Ứng dụng của Hidro peoxit GV gợi ý cho HS về ứng dụng thực tiễn của Hidro peoxit. GV bổ xung một số ứng dụng. HS thảo luận và trả lời. Ứng dụng của hidro peoxit : - Hidro peoxit được ứng dụng vào các ngành công nghiệp, thương mai, y tế, nông nghiệp…..

File đính kèm:

  • docBai OZON HIDRO PEROXIT.doc