Giáo án Hình học 7 - Tuần 33, Tiết 63-64

I . Mục tiêu

- Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác.

- Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác.

- Vận dụng giải được một số bài toán.

II . Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu.

- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm.

 

docx5 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 33, Tiết 63-64, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 16/o4/2014 Tuần 33, Tiết 63: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I . Mục tiêu Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù. Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm. Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui. II . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3. Bài mới Hoạt động 1: Ba đường cao của tam giác Giáo viên yêu cầu học sinh: Vẽ ABC Vẽ AI BC (IBC) Giáo viên giới thiệu: AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A của ABC. Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AI là 1 đường cao của ABC Mỗi tam giác có mấy đường cao. Vẽ hai đường cao còn lại. Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. Giáo viên: Đó là ta dự đoán. Liệu đó có phải là một nhận xét đúng không? Ta sang phần 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC) Mỗi tam giác có 3 đường cao. Học sinh: Dự đoán ba đường cao của tam giác đi qua một điểm. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác. Cho học sinh thực hiện ? 1. Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm: Nhóm 1: Vẽ tam giác nhọn; Nhóm 2:Vẽ tam giác vuông; Nhóm 3: Vẽ tam giác tù Giáo viên có thể đi kiểm tra hướng dẫn các nhóm thực hiện. Ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm không? Khi đó ta thừa nhận tính chất: Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm chung đó gọi là trực tâm của tam giác Cho học sinh thực hiện bài 58 (trang 83 – SGK). Học sinh thực hiện ? 1. Ba đường cao cùng đi qua một điểm Học sinh đọc và nghiên cứu tính chất (trang 81 – SGK). Bài 58 (trang 83 – SGK). Học sinh thực hiện: Trong vuông ABC, 2 cạnh góc vuông AB, AC là những đường cao. trực tâm H A Trong ABC tù, 2 đường cao từ 2 đỉnh góc nhọn nằm bên ngoài tam giác nên trực tâm H nằm bên ngoài tam giác Hoạt động 3: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. Vẽ ABC cân (AB = AC). Vẽ trung trực của cạnh đáy BC Tại sao đường trung trực của BC lại đi qua A? Vậy đường trung trực AI đồng thời là những đường gì trong tam giác? Khi đó ta có tính chất của tam giác cân. Giới thiệu tính chất (trang 82 – SGK). Giáo viên: Ngược lại, ta có nhận xét (trang 82 – SGK). Vậy một tam giác cân khi nào? Áp dụng vào tam giác đều thì ta có điều gì? Giáo viên: Khi đó bốn điểm trọng tâm, trực tâm, giao điểm ba đường phân giác, giao điểm ba đường trung trực trùng nhau. HS: Vẽ hình theo yêu cầu của GV Do A trung trực của BC (AB = AC) Đường trung trực AI còn là đường cao, đường phân giác, đường trung tuyến của tam giác. Học sinh nghiên cứu tính chất (trang 82 – SGK). Học sinh đọc nhận xét (trang 82 – SGK). Học sinh gộp cả hai phần trên lại Tam giác đều là tam giác cân ở cả ba đỉnh nên bất kì đường trung trực cạnh nào cũng đều là đường cao, đường phân giác, đường trung tuyến của tam giác 4: Củng cố Bài 59 (trang 83 – SGK). a) LMN có hai đường cao LP ; MQ cắt nhau tại S S là trực tâm của LMN NS LM b) Khi (trong 1 tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau). 5. Hướng dẫn. Nắm chắc các kiến thức về đường cao trong tam giác, tính chất ba đường cao trong tam giác. Một tam giác khi nào là tam giác cân? tam giác đều (theo dấu hiệu các đường trong tam giác). Bài tập về nhà: 60 ; 61 ; 62 (trang 83 – SGK). IV. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 33, Tiết 64: LUYỆN TẬP I . Mục tiêu Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác. Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác. Vận dụng giải được một số bài toán. II . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm. III. Các bước lên lớp. 1. Kiểm tra sĩ số Kiểm tra sĩ số. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2: Kiểm tra bài cũ Thế nào là đường cao của tam giác? Nêu tính chất ba đường cao trong tam giác? Trong tam giác cân, đường cao ứng với đỉnh nó là những đường nào? Nêu tính chất các điểm: Trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều 3 cạnh, điểm cách đều ba đỉnh trong tam giác đều? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh lần lượt lên bảng kiểm tra. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. 3: luyện tập. Bài 60 (trang 83 – SGK). Giáo viên cho học sinh vẽ hình vào vở Hãy chứng minh KN IM Bài 61 (trang 83 – SGK). Cách xác định trực tâm của tam giác. Xác định được giao điểm của 2 đường cao. Cho 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. Cho lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. Giáo viên chốt. Bài 62 (trang 83 – SGK). Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình. Nêu cách chứng minh tam giác cân? Để ABC cân thì ta CM như thế nào? Khi đó ta chứng hai góc nào bằng nhau? Từ đó hãy chứng minh ABC đều khi có ba đường cao bằng nhau? Bài 60 (trang 83 – SGK). Một thực hiện trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. Do MJ IK, IP MK Gọi H là giao điểm của MJ và IP H là trực tâm của MIK KN IM H là giao điểm của ba đường cao trong ABC a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. Bài 62 (trang 83 – SGK). Học sinh vẽ hình Xét BDC và CEB có: BD = EC (gt) BC là cạnh huyền chung. BDC = CEB (cạnh huyền – cạnh góc vuông). ABC cân tại A (có 2 góc bằng nhau) - ABC có hai đường cao BD = CE ABC cân tại A AB = AC ABC có hai đường cao BD = AI ABC cân tại C CA = CB ABC đều 4. Cũng cố. Kết hợp với luyện tập 5. Hướng dẫn. Làm các câu hỏi ôn tập chương III tr 86 – Sgk Xem lại hệ thống kiến thức đã học trong chương III. IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt tuần 33, tiết 63, 64 Ngày tháng 04 năm 2014

File đính kèm:

  • docxhh 7.docx