Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 6 - Tiết 11 - Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

. MỤC TIÊU.

- HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

- Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Bút dạ, phấn màu, thước thẳng.

- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 6 - Tiết 11 - Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/09/2012 Tuần 6 Tiết 11 Đ8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau I. mục tiêu. - HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. II. chuẩn bị. - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Bút dạ, phấn màu, thước thẳng. - HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. III. tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Chữa bài tập 70c,d/ 13 SBT: 3. Bài mới. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. -Yêu cầu làm ?1: Cho tỉ lệ thức = So sánh tỉ số và Với các tỉ lệ thức đã cho. -Vậy có nhận xét: có thể viết các tỉ số trên thế nào? -Vậy một cách tổng quát từ tỉ lệ th = có thể suy ra = được không? -Yêu cầu đọc cách lập luận của SGK -Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lại. -Ghi lại kết luận. -Bằng cách tương tự cũng lý luận được dãy tỉ số bằng nhau mở rộng. -GV treo bảng phụ ghi cách chứng minh tính chất mở rộng. -Yêu cầu HS đọc VD SGK -Yêu cầu làm BT: vở BT Bài 1: Tìm x và y biết = và x + y = 18 Bài 2: Tìm x và y biết x :3 = y :(-7) và x - y = -10 -Làm ?1 -1 HS kiểm tra giá trị của từng tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho. -1 HS tìm giá trị của các tỉ số còn lại và so sánh. -Nhận xét các tỉ số đã cho bằng nhau nên có thể viết thành dãy bằng nhau. -HS tự đọc SGK trang 28, 29 -1 HS lên bảng trình bày lại dẫn đến kết luận. -HS theo dõi trên bảng phụ và nêu lại cách lý luận. -Ghi lại tính chất mở rộng vào vở. -1 HS đọc to ví dụ SGK. -2 HS lên bảng trình bày cung một lúc 1.Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. *?1: = = = = = ị = = = *Tính chất: = ị = = = ĐK: b ạ ±d *Tính chất mở rộng = = ị = = = = = = = .. *VD: SGK Bài 1: Tìm x và y biết = và x + y = 18 ta có = = = = 2 ị x = 2. 2 = 4 y = 2. 7 = 14 Bài 2: Tìm x và y biết x :3 = y :(-7) và x - y = -10 ta có === ị x = .3 = y = .(-7) = HĐ 2: Chú ý. -Nêu chú ý như SGK -Yêu cầu tự làm ?2 Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói: Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8 ; 9 ; 10. -Sau khi HS làm ?2 xong yêu cầu làm bài 4 vở BT - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. -Yêu cầu trả lời đầy đủ. -Theo dõi GV nêu chú ý và xem SGK. -HS tự làm ?2. -1 HS lên bảng thể hiện. -Tiến hành làm ?2. -1 HS lên bảng trình bày -1 HS lên bảng trình bày cách làm . 2. Chú ý: *Khi = = nói a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5. Viết: a : b: c = 2 : 3 : 5 *?2: Gọi số học sinh các lớp 7A, 7B, 7C là a, b, c ta có: = = *Bài 4(57/30 SGK) Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng là x, y, z = = = = = 4 x = 4 . 2 = 8 y = 4 . 4 = 16 z = 4 . 5 = 20 4. . Hướng dẫn, dặn dò. - Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - BTVN: 58, 59, 60 trang 30, 31 SGK; 74, 75, 76 trang 14 SBT. - Tiết sau luyên tập. IV. Rút kinh nghiệm  Ngày soạn: 12/09/2012 Tuần 6 Tiết 12 Luyện tập I. mục tiêu. + Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. + Rèn kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. II. chuẩn bị. - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Bút dạ, phấn màu, thước thẳng. - HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. III. tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Hãy nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. + Chữa BT 75/14 SBT. 3. Bài mới. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Luyện tập. -Yêu cầu làm Bài 1 (59/31 SGK):Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a)2,04 : (-3,12) b): 1,25 c)4 : ; d) : -Gọi 2 HS lên bảng làm -Hai HS lên bảng làm BT 59/31 SGK. -HS khác Làm việc cá nhân bài 1 vở BT in. I.Dạng 1: Thay bằng tỉ số giữa các số nguyên Bài 1 (59/31 SGK): a) =204 : (-312) = 17 : (-26) b)=(-1,5):1,25 =(-150) : 125 = (-6) : 5 c)= 4 : = d)= : = . = 2 -Yêu cầu làm bài 2 trang 27 vở BT in (60/31 SGK). Tìm x: a) : = : b)4,5: 0,3 = 2,25 : (0,1 .x) c)8 : = 2 : 0,02 d)3 : = : (6.x) -Yêu cầu phát biểu cách tìm 1 số hạng của tỉ lệ thức (trung tỉ, ngoại tỉ) ? -Hướng dẫn làm câu a - Gọi 3 HS trình bày cách làm câu b, c, d. - Hỏi: Cần có các chú ý gì khi tìm x trong tỉ lệ thức? - Lưu ý HS: có thể có nhiều cách khác nhau nhưng nên chuyển thành các tỉ số của số nguyên và rút gọn nếu có thể. -Yêu cầu HS làm dạng 3 bài 5 (58/30 SGK) trang 26 vở BT in. -Yêu cầu đọc đầu bài. -Nếu gọi x, y là số cây lớp 7A, 7B trồng được. Theo đầu bài có thể viết được gì? -Yêu cầu vận dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau tìm x và y. -Yêu cầu đọc đầu bàI BT 64/31 SGK. -Nếu gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 là x, y, z, t ( x,y,z,t ẻ N*) ta có gì? -Vận dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z, t? -Làm bài 2 trong vở bài tập in. -1 HS đứng tại chỗ phát biểu các tìm 1 số hạng của tỉ lệ thức. a)HS làm theo hướng dẫn của GV -3 HS lên bảng trình bày cách làm câu b, c, d. -1 HS nêu các chú ý khi tìm x: + Đổi hỗn số thành phân số. + Đổi ra tỉ số nguyên. + Rút gọn bớt trong quá trình làm. -1 HS đọc to đầu bài 58/30 SGK. -Làm theo hướng dẫn của GV. -Tự trình bày vào vở BT in. -1 HS trình bày cách làm và trả lời. -1 HS đọc to đầu bài tập 64 -Ta có: = = = và y – t = 70 -Các HS làm vào vở BT. -1 HS đọc trình bày lời giải và trả lời. II.Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết. Bài 2: Tìm x a) : = : .x = .: .x = .. x = : = . = b)15 : 1 = 2,25 : (0,1 . x) 0,1 . x = 1 . 2,25 : 15 x = 0,15 : 0,1 = 1,5 c)8 : = 100 : 1 . x = 8 : 100 x = : = . = d)3: = : (6.x) 6x = . : 3 ; 6x = 6x = ; x = : 6 = III.Dạng 3: Toán chia tỉ lệ 1.Bài 5 (58/30 SGK): Số cây lớp 7A, 7B trồng được là x, y ( x, y ẻ N*) = 0,8 = và y - x = 20 = = = = 20 x = 20 . 4 = 80 (cây) y = 20 . 5 = 100 (cây) 2.Bài 6 (64/31 SGK) : Gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 là x, y, z, t ( x,y,z,t ẻ N*) Ta có: = = = = = = 35 x=35 . 9=315; y=35 . 8=280 z =35 . 7=245; t =5 . 6=210 4. Hướng dẫn, dặn dò. - Ôn lại các bài tập đã làm. - BTVN: 63/31 SGK; 78, 79, 80, 83/14 SBT - Xem trước bài “Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn”. IV. Rút kinh nghiệm Ninh Hòa, ngày..//2012 Duyệt của tổ trưởng . Tô Minh Đầy

File đính kèm:

  • docDAI 7 (6).doc