Bài giảng môn Hình học 7 - Bài 1 - Tiết 1 - Tuần 1: Hai góc đối đỉnh

MỤC TIÊU:

-Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

-Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

-Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

-Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

-Bước đầu tập suy luận.

B. CHUẨN BỊ:

-Giáo viên : SGV, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

-Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.

 

doc87 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Bài 1 - Tiết 1 - Tuần 1: Hai góc đối đỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ D ABC - Qua A vẽ AH ^ BC (H Ỵ BC) - Từ H vẽ HK ^ AC (K Ỵ AC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích. c) Chứng minh AH ^ EK d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh m //EK Bài giải: A E B H C K 1 1 3 1 1 1 m a) GT D ABC: AH ^ BC (H Ỵ BC) HK ^ AC (K Ỵ AC) KE // BC (E Ỵ AB): Am ^ AH KL b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau c) AH ^ EK d) m // EK b) = (hai góc đồng vị của EK //BC) = (như trên) = (hai góc sole trong của EK // BC) = (đối đỉnh) AHC = HKC = 900 c) AH ^ BC (GT) AH ^ EK EK // BC (Quan hệ giữa tính ^và //). d) m ^ AH (c/m trên) m // EK EK ^ AH (c/m trên) (Hai đt cùng ^ với đt thứ ba ). 5. Hướng dẫn học ở nhà. (2ph) -Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kỳ. -Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL. -Làm các bài tập 47, 48, 49 (Tr 82, 83 SBT). -Bài 45, 47 (Tr 103 SBT). -Tiết sau ôn tập tiếp. Tuần: 17 - Tiết: 31 Ngày soạn: 18/10/08. Ngày dạy: 10/12/08 ÔN TẬP HỌC KÌ I(tt) A. MỤC TIÊU: -Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương: Chương I và Chương II của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng. -Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình. B. CHUẨN BỊ: -GV: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề bài tập. -HS: Thước thẳng, compa, SGK. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp quy nạp. - Phương pháp dạy học tích cực. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (0ph) Tiến hành trong giờ học. 3. Các hoạt động lên lớp: Hoạt động của GV và HS Nội dung *.Hoạt động: Oân tập cho HS về chương II. Tam giác. (42ph) *GV lần lượt nêu vấn đề, các kiến thức liên quan và cho HS lên vẽ hình. *GV gọi HS khác nhận xét, GV kết luận và cho HS nhắc lại tính chất liên quan của các kiến thức đó. +HS thực hiện. *GV khẳng định lại kiến thức, nhấn mạnh và lưu ý những đều cần ghi nhớ. +HS lắng nghe và ghi. A B C *Phần 1: Lý thuyết: 1) Tổng ba góc tam giác Tính chất: + + = 1800 A 2 1 1 1 B C 2) Góc ngoài tam giác Tính chất: = + > ; > 3) Hai tam giác bằng nhau A B C A’ B’ C’ Tính chất: a) Trường hợp bằng nhau c.c.c AB = A’B’ ; AC = A’C’; BC = B’C’ b) Trường hợp bằng nhau c.g.c AB =A’B’ ; =; AC = A’C’ c) Trường hợp bằng nhau g.c.g BC = B’C’; = ; = *Bài 11 Tr 99 SBT: Cho tam giác ABC có = 700, = 300. Tia phân giác của góc A Cắt BC tại D. Kẻ AH vuông góc với BC (H Ỵ BC) a) Tính BAC b) Tính HAD c) Tính ADH * GV yêu cầu 1 HS đọc to đề cả lớp theo dõi. * 1 HS khác vẽ hình và viết giả thiết kết luận trên bảng cả lớp làm vào vở. +HS làm: *Giáo viên cho học sinh suy nghĩ khoảng 3 phút rồi mới yêu cầu trả lời. -Theo giả thiết đầu bài, tam giác ABC có đặc điểm gì ? Hãy tính góc BAC * HS trả lời: D ABC có = 700, = 300 Giải a) D ABC: = 700 ; = 300 (gt) Þ BAC = 1800 – (700 + 300) BAC = 1800 - 1000 = 800 *GV: Để tính HAD ta cần xét đến những tam giác nào ? HS trả lời -Xét D ABH để tính -Xét D ADH để tính HAD hay = b) Xét D ABH có = 1v hay - 900 Þ = 900 - 700 = 200 (Trong D vuông hai góc nhọn phụ nhau) = = - 200 hay HAD = 200 c) D AHD có = 900 ; = 200 Þ ADH = 900 - 200 = 700 hoặc ADH = + (t/c góc ngoài của tam giác) ADH = + 300 ADH = 400 + 300 = 700 *Bài tập 2: Cho tam giác ABC có: AB = AC, M là trung điểm BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD. a) Chứng minh D ABM = D DCM b) Chứng minh AB // DC c) Chứng minh AM ^ BC A B C D M 1 2 d) Tìm điều kiện của D ABC để ADC = 300 *GV hỏi: D ABM và D DCM có những yếu tố nào bằng nhau? Vậy D ABM = D DCM theo trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác? Hãy trình bày cách chứng minh? +HS: Giải: a) Xét D ABM và D DCM có: AM = DM (gt) BM = CM (gt) = (hai góc đối đỉnh) Þ D ABM = D DCM (TH c.g.c) *GV hỏi: Vì sao AB // DC ? +HS: b) Ta có: D ABM = D DCM (chứng minh trên) Þ BAM = MDC (hai góc tương ứng) mà BAM và MDC là hai góc so le trong Þ AB // DC (theo dấu hiệu nhận biết). *GV: Để chỉ ra AM ^ BC cần có điều gì ? +HS: c) Ta có: D ABM = D ACM (c.c.c) Vì AB = AC (gt) cạnh AM chung; BM = MC (gt) Þ AMB = AMC (hai góc tương ứng) mà AMB + AMC = 1800 (do 2 góc kề bù) Þ AMB = = 900 Þ AM ^ BC *GV hướng dẫn: + ADC = 300 khi nào ? + DAB = 300 khi nào ? + DAB = 300 có liên quan gì với góc BAC của D ABC ? +HS: d) ADC = 300 khi DAB = 300 (vì ADC = DAB theo kết quả trên) mà DAB = 300 khi BAC = 600 (vì BAC = 2.DAB do BAM = MAC) Vậy ADC = 300 khi D ABC có AB = AC và BAC = 600 *Phần 2: Bài tập: *Bài 11 Tr 99 SBT: Cho tam giác ABC có = 700, = 300. Tia phân giác của góc A Cắt BC tại D. Kẻ AH vuông góc với BC (H Ỵ BC) a) Tính BAC b) Tính HAD c) Tính ADH B A C 1 2 3 70o 30o D H Giải: GT D ABC: = 700 , = 300 Phân giác AD (D Ỵ BC) AH ^ BC (H Ỵ BC) KL a) BAC = ? b) HAD = ? c) ADH = ? a) D ABC: = 700 ; = 300 (gt) Þ BAC = 1800 – (700 + 300) BAC = 1800 - 1000 = 800 b) Xét D ABH có = 1v hay - 900 Þ = 900 - 700 = 200 (Trong D vuông hai góc nhọn phụ nhau) = = - 200 hay HAD = 200 c) D AHD có = 900 ; = 200 Þ ADH = 900 - 200 = 700 hoặc ADH = + (t/c góc ngoài của tam giác) ADH = + 300 ADH = 400 + 300 = 700 *Bài tập 2: Cho tam giác ABC có: AB = AC, M là trung điểm BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD. a) Chứng minh D ABM = D DCM b) Chứng minh AB // DC c) Chứng minh AM ^ BC A B C D M 1 2 d) Tìm điều kiện của D ABC để ADC = 300 GT D ABC: AB = AC M Ỵ BC: BM = CM D Ỵ tia đối của tia MA AM = MD KL a) D ABM = D DCM b) AB // DC c) AM ^ BC d) Tìm điều kiện của D ABC để ADC = 300 a) Xét D ABM và D DCM có: AM = DM (gt) BM = CM (gt) = (hai góc đối đỉnh) Þ D ABM = D DCM (TH c.g.c) b) Ta có: D ABM = D DCM (chứng minh trên) Þ BAM = MDC (hai góc tương ứng) mà BAM và MDC là hai góc so le trong Þ AB // DC (theo dấu hiệu nhận biết). c) Ta có: D ABM = D ACM (c.c.c) Vì AB = AC (gt) cạnh AM chung; BM = MC (gt) Þ AMB = AMC (hai góc tương ứng) mà AMB + AMC = 1800 (do 2 góc kề bù) Þ AMB = = 900 Þ AM ^ BC d) ADC = 300 khi DAB = 300 (vì ADC = DAB theo kết quả trên) mà DAB = 300 khi BAC = 600 (vì BAC = 2.DAB do BAM = MAC) Vậy ADC = 300 khi D ABC có AB = AC và BAC = 600 4. Hướng dẫn học ở nhà. (2ph) Ôn tập kĩ lí thuyết làm tốt các bài tập trong SGK và SBT chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I. Tuần: 18 - Tiết: 32 Ngày soạn: 18/10/08. Ngày dạy: 13/12/08 TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI A. MỤC TIÊU: Đánh giá được chất lượng làm bài thi học kì I của HS, đề từ đó cần phát huy những ưu điểm và khắc phục những hạn chế để học tốt hơn ở học kỳ II. B. CHUẨN BỊ: Bài thi học kì I của học sinh và đáp án. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp quy nạp. - Phương pháp dạy học tích cực. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (0ph) Tiến hành trong giờ học. 3. Các hoạt động lên lớp: Hoạt động của GV và HS Nội dung *.Hoạt động 1: Trả lời phần trắc nghiệm. (15ph) A. Phần trắc nghiệm: Câu 9: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì các phát biểu dưới đây đúng hay sai (khoanh tròn Đ hoặc S tương ứng)? a. Hai góc trong cùng phía bằng Đ S b. Hai góc đồng vị bằng nhau Đ S c. Hai góc so le trong bù nhau Đ S Câu 10: Điền vào chỗ () để hoàn thành tiên đề Ơ-clít. Qua (một điểm) ở ngoài đường thẳng, (chỉ có một) đường thẳng song song với đường thẳng đó. Câu 11: Cho đường thẳng AB cắt đoạn thẳng MN tại điểm I. Đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng MN nếu: A. Đường thẳng AB và đoạn thẳng MN vuông góc với nhau. B. I là trung điểm của đoạn thẳng MN. C. Đường thẳng MN là đường trung trực của đường thẳng AB. D. Đường thẳng AB và đoạn thẳng MN vuông gốc với nhau và I là trung điểm của MN. Câu 12. Cách phát biểu nào dưới đây diễn đạt đúng định lý tính chất góc ngoài của tam giác? A. Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong. B. Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. C. Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của ba góc trong. D. Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của một góc trong và góc kề với nó. *.Hoạt động 2: Trả lời phần tự luận. (20ph) B. Phần tự luận: Câu 4: (2,25 điểm) Cho tam giác ABC (). Đường thẳng AH vuông góc với BC tại H. Trên đường vuông góc với BC tại B lấy điểm D (không cùng nửa mặt phẳng bờ BC với điểm A) sao cho AH = BD. a) Chứng minh rằng : b) Chứng minh rằng: AB//DH c) Biết góc BAH = 350 , tính số đo góc ABC. Giải: Vẽ hình chính xác (0,25 đ) a) Chứng minh được: (c.g.c) (0,75 đ) b) Chứng minh được: AB//DH (0,75 đ) c) Tính số đo góc ABC = 350 (0,5 đ) 4. Củng cố: (7ph) - GV hệ thống lại những kiến thức cơ bản nhất của HKI, nêu ra những thiếu sĩt chưa làm được của các em HS điển hình để từ đĩ các em tự ơn tập lại những kiến thức thiếu sĩt của bản thân. - GV nhận định cách học ở HKI là chưa hợp lý, cân học kĩ hơn ở HK II. 5. Hướng dẫn học ở nhà. (2ph) - Xem lại các kiến thức qua trong ở học kỳ I để làm hành trang tốt cho học kỳ I. - Xem trước các bài học mới ở học kỳ II và những kiến thức còn thiếu sót, chưa làm được của bàn thân.

File đính kèm:

  • docHinh hoc7(HKI).doc