Giáo án Số học 6 - Tiết 1, Bài 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp

I. MỤC TIÊU:

1). Kiến thức:

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

 - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2). Kĩ năng:

HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

3). Thái độ:

Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV: Phấn màu

 HS: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập.

 

doc13 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 1, Bài 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 ¨ N ; 5 ¨ N* ; ¨ N* HS làm bài tập. GV sửa và nhận xét. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. N* = {1; 2; 3; 4; …} hay N = {x N*/ x 0} BT: 0 ¨ N ; 0 ¨ N* ; 5 ¨ N ; 5 ¨ N* ; ¨ N* Chuyển ý: GV đưa ra bài tập: So sánh hai số 2 và 5? Khi nói đến so sánh hai số nghĩa là số nào nhỏ, số nào lớn và vị trí của số lớn, số nhỏ như thế nào trên trục số. Chúng ta chuyển sang phần 2 thứ tự tập hợp số tự nhiên. Hoạt động 2.(20 phút) Thứ tự tập hợp số tự nhiên. GV cho HS quan sát trên tia số và hỏi: so sánh 2 và 5? HS quan sát và trả lời. 2 nhỏ hơn 5 GV nhận xét: 2 nhỏ hơn 5, viết là: 2 2 GV kết luận. Hai số tự nhiên khác nhau, có một số lớn và một số nhỏ. Nói tổng quát, ta có a, b N, a a. HS nghe và ghi bài. GV hỏi tiếp: Nhìn vào tia số hãy cho biết điểm 2 nằm bên nào điểm 5? HS trả lời. GV kết luận: trên tia số (nằm ngang), điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn. GV đưa ra bài tập: ( Dán bảng phụ) Điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng. 0 ¨ 12 ; 15 ¨ 9 ; 14 ¨ 5 > > HS làm bài tập. < 0 ¨ 12 ; 15 ¨ 9 ; 14 ¨ 5 GV giới thiệu kí hiệu ; . GV đưa ra bài tập: (Dán bảng phụ) Viết tập hợp A = {x N/ 6 x 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. HS làm theo nhóm, rồi lên dán kết quả. GV nhận xét. 2. Thứ tự tập hợp số tự nhiên. a) Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi a nhỏ hơn b, ta viết a a . - Trên tia số (nằm ngang), điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn. - Có thể viết: + a b chỉ a < b hoặc a = b + a b chỉ a > b hoặc a = b GV đưa ra câu hỏi: Nếu a < 10 và 10 < 12 thì a lớn hay nhỏ so với 12? HS trả lời: a < 12 GV gọi 1 HS đọc mục b trong SGK. GV chốt lại. Nếu a <b và b < c thì a < c. b) Nếu a < b và b < c thì a < c GV gọi một HS đứng lên lấy một ví dụ về 3 số tự nhiên liên tiếp. HS: số 4, số 5 và 6 GV hỏi: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 5? HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 5. GV hỏi: Có mấy số liền sau số 5? HS: Chỉ có một số liền sau số 5 là số 6. GV kết luận: Mỗi số tự nhiên chỉ có một số liền sau duy nhất. Tương tự GV đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận. Mỗi số tự nhiên chỉ có một số liền trước duy nhất. GV hỏi: Hai số tự nhiên liên tiếp ví dụ như 4 và 5 hơn kém nhau mấy đơn vị? HS trả lời: Hơn kém nhau một đơn vị. GV kết luận. GV đưa ra bài tập 6 SGK trang 7 và ? Phân công nhóm làm bài tập. GV nhận xét. c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Mỗi số tự nhiên có một số liền trước duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. Bài tập 6 – SGK trang 7. a) Số tự nhiên liền sau số 17 là 18, 99 là 100, a là a + 1. b) Số tự nhiên liền trước số 35 là 34, số 1000 là 999, số b là b – 1. ? 28, 29, 30 99, 10, 101 GV hỏi: Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? HS trả lời: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV nhấn mạnh: Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. GV gọi 1 HS đứng lên đọc phần d và e trong SGK. d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. 4). Củng cố: (3 phút) HS làm bài tập 8 SGK trang 8. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} hay A = {x N / x 5} 0 1 2 3 4 5 5). Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Bài tập về nhà : 7, 9, 10 trang 8 SGK. - Bài 11; 12; 13; 14; 15 trang 5 SBT - Xem trước bài học 3. V. RÚT KINH NGHIỆM: KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG (17/08/2013) Dương Văn Điệp ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 15 /08/ 2013 Ngày dạy: ......./...../....... Tuần 01- Tiết thứ: 03 Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1). Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2). Kĩ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 3). Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã từ 1 đến 30, kẻ sẵn khung trang 8, 9 SGK và các bài tập củng cố. - Học sinh: SGK, vở ghi, làm bài tập về nhà và nghiên cứu bài. III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: - Viết tập hợp N và tập hợp N*. Đáp án: N = {0; 1; 2; 3; ...} N* = { 1; 2; 3; ...} - Làm bài tập 7 SGK trang 8. Đáp án: a) A = {13; 14; 15}; b) B = {1; 2; 3; 4}; c) C = {13; 14; 15} Đáp án: A = {0} HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Đáp án. B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà N* 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. (10 phút) Số và chữ số GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 8 SGK. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. GV: Từ các ví dụ của HS GV giới thiệu một số tự nhiên có thể có một, hai, ba ... chữ số. GV gọi HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK tr9. GV hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên khi có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 56 456 ; 1 254 236; .... GV giới thiệu ý b) phần chú ý SGK trang 9. - Cho VD và trình bày như SGK. - Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? HS trả lời. - Các chữ số: 3; 8; 9; 5 - Chữ số hàng chục là: 9 - Số chục là : 389 - Chữ số hàng trăm là: 8 - Số trăm là: 38 1. Số và chữ số. - Với 10 chữ số 0; 1; 2; ...; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên. - Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số. Ví dụ: 7 là số có một chữ số 25 là số có hai chữ số 314 là số có ba chữ số ... * Chú ý: a) Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn: 15 715 314. b) Cần phân biệt: số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm, ... Ví dụ: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số Hàng chục Các chữ số 3895 38 8 389 9 3, 8, 9, 5 BT củng cố: Bài 11b SGK – trang 10. Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số Hàng chục Các chữ số 1425 2307 14 23 4 3 142 230 2 0 1, 4, 2, 5 2, 3, 0, 7 Hoạt động 2. (15 phút) Hệ thập phân. GV cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân. GV nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. HS: Chú ý lắng nghe. VD: Số 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị Hoặc ta có thể viết như sau: 555 = 500 + 50 + 5 GV: Cho ví dụ số 235 Hãy viết số 235 dưới dạng tổng? HS: 235 = 200 + 30 + 5 Theo cách viết trên hãy viết các số 222, ab, abc, abcd theo giá trị chữ số của nó? HS: Làm bài tập. GV nói: - Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b. - Kí hiệu chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. BT củng cố: Làm ? SGK trang 9. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số: 999 - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987. 2. Hệ thập phân. Trong hệ thập phân, cứ 10 mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. VD: 222 = 200 + 20 + 2 = a.10 + b = a.100 + b.10 + c = a.1000 + b.100 + c.10 + d (với a 0) Hoạt động 3.(10 phút) Chú ý GV yêu cầu HS quan sát hình 7 SGK. HS quan sát hình 7 – SGK. GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX. - Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này một đơn vị. Ví dụ: IV là 4 - Chữ số I viết bên phải cạnh chữ số V, X là tăng giá trị của mỗi chữ số này một đơn vị. Ví dụ: VI là 6 HS nghe GV giới thiệu và ghi. GV yêu cầu HS viết các số 9 và 11. HS lên bảng viết: IX (9); XI (11) GV giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30. GV nêu rõ: Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số La Mã. GV đưa ra bảng phụ ghi các số La Mã từ 1 đến 10 3. Chú ý. SGK – trang 9 Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10. IV = 4 ; IX = 9 I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 GV giới thiệu tiếp các số từ 11 đến 30 như SGK. GV lưu ý HS: - Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. - Cách ghi số trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân. BT củng cố: - Đọc các số La Mã sau: XIV, XXVII, XXIX - Viết các số sau bằng số La Mã. Cách ghi số trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân. 4). Củng cố: (3 phút) Bài tập 12 SGK trang 10. Đán án: {2; 0} Bài tập 13a SGK trang 10. Đán án: 1000 5). Hướng dẫn về nhà: (2 phút). + Học thuộc bài. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập 11a, 13b, 14, 15 SGK/tr10 + Làm bào tập 16 đến 20- SBT/ 5, 6. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG (17/08/2013) Dương Văn Điệp V. RÚT KINH NGHIỆM: .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docSH 6-tuan 1.doc
Giáo án liên quan