Giáo án Hình học 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng

 1. Kiến thức: - Biết định nghĩa đoạn thẳng.

 2. Kĩ năng:

- Biết vẽ đoạn thẳng.

 - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia

 - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.

 HS: Bút màu, thước thẳng.

III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, trực quan, luyện tập.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

 HS: Nhắc lại 1 số khái niệm:

 - Định nghĩa tia gốc O?

 - Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau?

 - Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy.

 Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau?

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24 /09/ 2013 Ngày dạy: ......./...../....... Tuần 07- Tiết thứ: 07 Bài 6: ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Bút màu, thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) HS: Nhắc lại 1 số khái niệm: - Định nghĩa tia gốc O? - Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau? - Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy. y x A B Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (1 phút) GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì? Cách vẽ như thế nào? Bài hôm nay: b) Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. (15 phút) 1. Đoạn thẳng AB là gì? GV: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB như SGK. HS: Thực hành vẽ vào vở. GV: Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C của bút chì trùng với những điểm nào? HS: C trùng với A hoặc trùng B hoặc nằm giữa 2 điểm A và B. GV: Đoạn thẳng AB là gì? HS: - Suy nghĩ trả lời … - Đọc định nghĩa (SGK-115) GV: Hướng dẫn cách đọc đoạn thẳng AB. Củng cố: HS làm BT 33 (115-SGK). HS: Đọc đề trong SGK, trả lời miệng: GV: Điền vào chỗ trống … Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN. Trên đường thẳng này có đoạn thẳng nào không? HS: Có: đoạn thẳng MN. (Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó) GV: Yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. N E M F GV: Trên hình có những đoạn thẳng nào? HS: ME, MN, MF, EN, EF, NF. GV: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó? HS: Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó. GV: Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình vẽ? Chỉ ra 3 tia trên hình vẽ? HS: Trả lời GV: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có mấy điểm chung? HS: 1 điểm chung: A. B A * ĐN: (SGK-115) - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. Hoạt động 2. (15 phút) 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. GV: Treo bảng phụ. GV: Quan sát hình vẽ. (hình 33; 34; 35-SGK) GV: Hai đoạn thẳng có mấy điểm chung? HS: Có 1 điểm chung. GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc điểm gì? HS: Có 1 điểm chung. GV: Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường thẳng? GV: Có những trường hợp giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc tia. GV: Lên bảng vẽ 1 vài trường hợp khác về 2 quan hệ trên? HS: Thực hiện A * Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau; Giao điểm I. D I B C B A C * Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao điểm là K. A A O B O K x B * Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm H. A A y x I B y x B 4. Củng cố: (8 phút) A B Bài tập 35 SGK Đáp án: d) 5. Dặn dò: (2 phút) - Học toàn bộ bài. - BTVN: 34; 36; 37; 38 (116-SGK) - Đọc trước bài: §7. V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG (27/09/2013) Dương Văn Điệp

File đính kèm:

  • docHH 6-7.doc
Giáo án liên quan