Giáo án Hình học 6 - Học kỳ I (Theo chuẩn kiến thức)

- Qui ước: Khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt. Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.

- Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm. Một điểm cũng là 1 hình. Đó là hình đơn giản nhất. Từ hình đơn giản, cơ bản này ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.

doc37 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 6 - Học kỳ I (Theo chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (m > 0). Trên tia Ox nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. Rèn kỹ năng: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và biết vận dụng kiến thức để giải bìa tập. II. Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, compa. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng { Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì suy ra được điều gì? - Trên 1 đường thẳng hãy vẽ 3 điểm V, A, T sao cho AT = 10 cm; VA = 20 cm; VT = 30 cm. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? - Hãy mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA = 10 cm trên 1 đường thẳng đã cho? - GV: bạn đã vẽ và nêu cách vẽ đoạn thẳng TA trên 1 đường thẳng khi biết độ dài của nó. Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên tia Ox ta vẽ ntn? => Bài mới. - HS trả lời. - Lên bảng làm. - Mô tả lại cách vẽ TA. - Chú ý lắng nghe. V . A . . T 30 cm 20 cm 10 cm Vì VA + AT = VT (20 + 10 = 30) Nên điểm A nằm giữa 2 điểm V,T. { Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia. - Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó. Trong VD này mút nào đã biết, cần xác định mút nào? - Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ ntn? - Qua 2 cách xác định điểm M trên tia Ox em có nhận xét gì? (Qua 2 cách vẽ ta xác định được mấy điểm M trên tia Ox) - Yêu cầu HS làm VD2. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. -Nêu cách làm. Sau đó, 1 HS khác lên bảng thực hiện. 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: VD1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 3 cm. Cách vẽ: Dùng thước có chia khoảng. O . M . x 3 cm + Đặt cạnh của thước trùng với tia Ox sao cho vạch số 0 trùng với gốc O. + Vạch số 3 cm của thước cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ. Dùng compa và thước thẳng. Nhận xét: Học 122/SGK VD2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB (bằng 2 cách) A . . B C . . D x { Hoạt động 3: Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia. - Trên tia Ox, hãy vẽ 2 đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm; ON = 3 cm. Trong 3 điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? - So sánh OM và ON? - Vậy điểm nào nằm giữa? - Tổng quát: Trên tia Ox, OM = a; ON = b phải có điều kiện gì thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N? => Nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài 53 (124/SGK) - Bài học hôm nay cho ta thêm 1 dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm đó là gì? - Lên bảng làm. HS còn lại làm vào tập. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. 2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia: VD3: O . M . 3 cm 2 cm N . Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a và ON = b nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa 2 điểm O và N khi OM < ON. O . M . b a N . Vì OM < ON ( vì a < b) Nên điểm M nằm giữa điểm hai điểm O và N. { Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - BTVN: 54 -> 59 (124/SGK) - Chuẩn bị bài 10. Rút kinh nghiệm: Tuần 12 : Tiết 12: §10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? Rèn kỹ năng: Biết cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp hình. II. Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, compa, sợi dây, bảng phụ. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng { Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ O . M . 8 cm 4 cm N . x ? cm - Trên tia Ox, vẽ OM và ON sao cho OM = 4 cm, ON = 8 cm Tính MN. So sánh OM và MN. - Điểm M có vị trí ntn so với hai điểm O và N? - Có nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với 2 điểm O, N? - GV: Điểm M có vị trí như thế ta gọi M là trung điểm của đoạn thẳng ON. Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì? Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng ntn? Sau đay ta tìm hiểu qua bài hôm nay: “ Trung điểm của đoạn thẳng”. - HS lên bảng làm. - Điểm M nằm giữa hai điểm O và N. - Điểm M cách đều hai điểm O và N. - Chú ý lắng nghe. Trên tia Ox, ta có: OM < ON ( vì 4 cm < 8 cm) Nên điểm M nằm giữa O và N Do đó OM + MN = ON Thay số 4 + MN = 8 MN = 8 – 4 = 4 cm Mà OM = 4 cm Vậy: OM = MN (= 4 cm) { Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng. - Quan sát H. 61 và cho nhận xét về vị trí điểm M? - Vậy trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? - HS quan sát. - Trả lời. A B M 1. Trung điểm của đoạn thẳng: M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu M nằm giữa hai điểm A, B và cách đều 2 điểm đó. - M muốn là trung điểm của AB thì thỏa mãn mấy điều kiện? - Xét trên mỗi hình điểm M có là trung điểm của AB không? Vì sao? (So sánh AM với AB; MB với AB) - Vậy muốn vẽ trung điểm M của AB ta vẽ ntn? => phần 2. A B M 2cm 4cm H. 1 H. 2 A B M 3,5 cm 3,5 cm - Trả lời. - Lần lượt 3 HS đứng lên trả lời. - Chú ý lắng nghe. M là trung điểm của AB MA + MB = AB MA = MB H. 3 A B M 3 cm 3 cm { Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. - GV gọi HS lên bảng vẽ, nêu cách vẽ. - Yêu cầu HS làm ? (125/SGK) + Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? - Bảng phụ viết sẵn bài 63 (126/SGK) => Nhận xét. - HS lên bảng. Sau đó nêu cách vẽ. - HS làm ?1. - HS làm bai 63. sau đó rút ra nhận xét. 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: VD: Cho đoạn thẳng AB=4cm Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng. Ta có MA + MB = AB Mà MA = MB => MA = MB = cm Cách vẽ: A B M 2 cm C1: Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM = 2 cm. C2: Gấp giấy. M là trung điểm của AB MA = MB = { Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ định nghĩa, chú ý. BTVN: 60 -> 62 (126/SGK) - Làm câu hỏi ôn tập chương I. Rút kinh nghiệm: Tuần 13 : Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học: điểm, đường thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Rèn kỹ năng vẽ hình, tập lập luận chứng minh. II. Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ. III. Tiến trình dạy – học: LÝ THUYẾT: KIẾN THỨC HÌNH VẼ NỘI DUNG KIẾN THỨC Đoạn thẳng AB - Là hình gồm điểm A, điểm B và các điểm nằm giữa A và B. Tia AB - Là tia gốc A chứa điểm B. Đường thẳng AB - Là đường thẳng đi qua 2 điểm A và B Hai đường thẳng cắt nhau AB cắt AC tại A. - Giao điểm là điểm chung của các đường thẳng. Hai tia đối nhau Ox và Oy là hai tia đối nhau. - Là hai tia: + Chung gốc. + Tạo thành 1 đường thẳng. Hai tia trùng nhau OA và OB là hai tia trùng nhau. - Là hai tia: + Chung gốc. + Cùng hướng. DẠNG 1: Mỗi hình sau cho biết kiến thức gì? DẠNG 2: Đánh dấu X vào … Câu Đúng Sai Mỗi đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm. … … Nếu điểm K là trung điểm của AB thì KA + AB = KB. … … Tia AB có 2 điểm gốc là 2 điểm A, B. … … Trong 3 điểm A, B, C thẳng hàng có1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. … … Khi 2 đường thẳng cắt nhau chúng sẽ tạo thành: Một cặp tia đối nhau. Hai cặp tia đối nhau. Ba cặp tia đối nhau. Bốn cặp tia đối nhau. … … … … … … … … DẠNG 3: Điền tiếp vào dấu … Mỗi điểm trên đường thẳng là …….của hai tia đối nhau. Nếu ………………………………thì MI + IN = MN. Trung điểm I của đoạn thẳng CD là……………………….. Đoạn thẳng AB là hình gồm 2 điểm ……và tất cả những điểm …………. hai điểm A và B. Điểm …là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu M nằm giữa A, B và MA = … Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MN thì … = … = Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua…………………. BÀI TẬP: Bài1:Trên tia Ox, vẽ 2 điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. Tính độ dài đoạn AB. So sánh OA và AB. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB ? Bài2:Trên tia Ax, lấy 2 điểm B, C sao AB = 6cm, AC = 8cm. Gọi M là trung điểm của AB. Tính độ dài MB. So sánh AB và MC. Bài3: Trên tia Ox, chọn 2 điểm E, F sao cho OE = 6cm, OF = 10cm. Tính EF. Gọi M là trung điểm OE và N là trung điểm EF. Tính độ dài đoạn MN. Tuần 14 : Tiết 14: KIỂM TRA CHƯƠNG I. ĐỀ: I/ Trắc nghiệm: (3đ) Chọn câu đúng nhất. Câu1: Cho hình vẽ: a/ Mx và Ny là hai tia đối nhau. c/ Mx và Nx là hai tia trùng nhau. b/ Mn và NM là hai tia đối nhau. d/ Tất cả đều sai. Câu 2: Trên đường thẳng lấy 3 điể I, H, K. số đoạn thẳng là: a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 6 Câu 3: Cho 3 điểm phân biệt H, G, K thẳng hàng. Nếu HK + GK = HG thì ta có: a/ Điểm G nằm giữa H và K. c/ Điểm H nằm giữa G và K. b/ Điểm K nằm giữa H và G. d/ Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Câu 4: Trên tia Ox, lấy các điểm A, B sao cho OA = 3 cm, OB = 10 cm. I là trung điểm của AB. Thế thì: a/ AI = IB = 2 cm c/ AI = IB = 3 cm b/ AI = IB = 4 cm d/ Cả 3 câu trên đều sai. Câu 5: Điều kiện để I là trung điểm của HK là: a/ IH = IK c/ IH + IK = HK và I nằm giữa H ,K. b/ HI + IK = HK D/ IH = IK và I nằm giữa H ,K. Câu 6: Điền vào dấu … a/ Nếu … thì HM + MK = HK. b/ Trung điểm I của đoạn thẳng AB là … A, B và … hai đầu A, B. II/ Tự luận: Bài 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: (3đ) + Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm A thuộc xy. + Vẽ đoạn thẳng BC cắt tia Ax tại O. + Vẽ tia BA. Bài 2: (4đ) Trên đường thẳng xy lần lượt lấy các điểm A, B, C theo thứ tự đó sao cho AB = 6 cm, AC = 8 cm. a/ Tính BC? b/ Gọi M là trung điểm của AB. So sánh MB và BC? Tuần 18 : Tiết 15: SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I.

File đính kèm:

  • docGIAO AN HINH HOC 6 HKI THEO CHUAN KIEN THUC.doc
Giáo án liên quan