Giáo án Toán 6 - Tiết 7: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước

Hoạt động 1: Sửa bài

1.1.Kiến thức:

HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.

HS hiểu các tính chất và áp dụng vào bài toán tính nhanh

1.2.Kĩ năng:

HS thực hiện được: Vận dụng được tính chất của phép cộng và phép nhân để tính toán

HS thực hiện thành thạo: vận dụng thành thạo tính chất kết hợp và phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính toán. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi

1.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: Cẩn thận, chính xác

Hoạt động 2: Làm bài

2.1.Kiến thức:

HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên tính toán một cách hợp lí và nhanh hơn

HS hiểu các tính chất và áp dụng vào bài toán tính nhanh

2.2.Kĩ năng:

HS thực hiện được: Vận dụng được tính chất của phép cộng và phép nhân để tính toán

HS thực hiện thành thạo: vận dụng thành thạo tính chất kết hợp và phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính toán. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi

2.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: Cẩn thận, chính xác

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 7: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Tiết PPCT: 7 Ngày dạy: 3.9.13 LUYỆN TẬP 1/ MỤC TIÊU: Hoạt động 1: Sửa bài 1.1.Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS hiểu các tính chất và áp dụng vào bài toán tính nhanh 1.2.Kĩ năng: HS thực hiện được: Vận dụng được tính chất của phép cộng và phép nhân để tính toán HS thực hiện thành thạo: vận dụng thành thạo tính chất kết hợp và phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính toán. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi 1.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: Cẩn thận, chính xác Hoạt động 2: Làm bài 2.1.Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên tính toán một cách hợp lí và nhanh hơn HS hiểu các tính chất và áp dụng vào bài toán tính nhanh 2.2.Kĩ năng: HS thực hiện được: Vận dụng được tính chất của phép cộng và phép nhân để tính toán HS thực hiện thành thạo: vận dụng thành thạo tính chất kết hợp và phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính toán. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi 2.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: Cẩn thận, chính xác 2/NỘI DUNG HỌC TẬP Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán 3/ CHUẨN BỊ 3.1.GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi BT 32 SGK 3.2.HS: Máy tính bỏ túi, các kiến thức 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1.ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh 6a1: 6a2: 6a3: 4.2/ Kiểm tra miệng (kết hợp với sữa bài tập cũ) 4.3/ Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Họat động 1 : Sữa bài tập cũ (15’) HS1:Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng? Làm bài tập 28/16 SGK (10đ) (Kiểm tra miệng) HS2: làm BT 30 (10đ) Các HS khác theo dõi, nhận xét. GV :nhận xét, cho điểm. Họat động 2: Bài tập mới (20’) Dạng 1: Tính nhanh Bài 31/ 17 SGK GV: Gợi ý các nhóm: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. HS: làm dưới sự gợi ý của GV GV:Để tính nhanh tổng 79 +19 người ta có thể sử dụng tính chất của phép cộng như sau: 79 +19 =79 +(3 +16) =(79+3)+16 =100+16 =116 Tức là ta có thể tách một số hạng nào đó thành hai số hạng sao cho có một số hạng khi cộng với số hạng ban đầu (không tách ra) thì ta được số tròn chục, trăm… GV: Cho HS họat động nhóm trong 4’ HS: Thực hiện HS nhận xét,GV nhận xét Dạng 2: Tìm quy luật dãy số: Bài 33/ 17 SGK HS đọc đề b33/17 SGK GV: Hãy tìm quy luật của dãy số:1, 1, 2, 3, 5, 8 ? HS: 2=1 + 1 ; 3=2 +1 ; 5=3 +2 ; 8=5 +3 GV: Hãy viết tiếp 4 số nữa vào dãy trên HS : viết 4 số tiếp theo 1 ,2 , 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55 GV: viết tiếp 2 số nữa vào dãy mới 1 ,2 , 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi: GV giới thiệu các nút trên máy tính. Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính. GV: Tổ chức trò chơi: Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34c/SGK Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử HS 1 dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ nhất, HS 1 chuyển phấn cho HS 2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5. Nhóm nào nhanh nhất và đúng là nhóm thắng cuộc. I./ Sữa bài tập cũ: Bài tập 28/16 SGK (10 + 3) +(11 +2) + (12+1) =(4+9) +(5+8) + (6+7)=13.3=39 SGK/15,16 Bài tập 30 SGK/17 :Tìm x a/ (x-34).15 =0 x-34 =0 x =34 b/18 .(x-16) =18 x-16 =1 x = 17 II. Bài tập mới: Dạng 1: Tính nhanh Bài 31/ 17 SGK 135 + 360 + 65 + 40= (135 + 65) + (360 +40) =200 +400=600 463 +318 + 137 + 22 = (463 +137) + (318 +22)= 600 + 340 =940. 20 +21 +22 +… +29 +30 =(20 +30) +(21+29) + ( 22+28) +(23 +27) +(24+26)+25 =50.5+25=275 Bài tập 32 SGK/17 a/996 +45 =996+(4+41)=(996+4)+41=1000+41=1041 b/37+198 = (35 +2) +198 =35+(2+198) =35+200 =235 Dạng 2: Tìm quy luật dãy số: Bài 33/ 17 SGK 2=1 + 1 ; 3=2 +1 ; 5=3 +2 ; 8=5 +3 4 số tiếp theo là: 1 ,2 , 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217=2185 4.4/ Tổng kết Tính nhanh A= 26 +27 + 28+ … +33 B = 1 +3 +5 +7… +2007 Giải Từ 26 33 có 33-26+1=8 số Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng bằng 26 + 33= 59 ’A= 59. 4=236 B có (2007-1):2 +1=1004 (số) ’B= (2007 +1).1004:2=1008016 Bài học kinh nghiệm: + Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a+1 phần tử. +Để tính nhẩm tổng ta có thể sử dụng tính chất kết hợp 4.5/ Hướng dẫn tự học Đối với bài học tiết học này : Làm Bài 35,36 /16 SGK Xem lại các bài tập đã làm Đối với bài học tiết học tiếp theo: Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. Chuẩn bị luyện tập: 5/ PHỤ LỤC Phần mềm MathType 5.0

File đính kèm:

  • doctiet 7.doc
Giáo án liên quan