Giáo án Toán 6 - Tiết 21: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước

Hoạt động 1: Sửa bài

1.1.Kiến thức:

HS biết vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu.

HS hiểu và nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

1.2.Kĩ năng:

HS thực hiện được: nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó

HS sử dụng thành thạo các kí hiệu ; , vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

1.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: Cẩn thận, chính xác

Hoạt động 2: Làm bài

2.1.Kiến thức:

HS biết vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu.

HS hiểu và nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

2.2.Kĩ năng:

HS thực hiện được: nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó

HS sử dụng thành thạo các kí hiệu ; , vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

2.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: Cẩn thận, chính xác

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 21: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Tiết PPCT 21 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 02.10.13 1/ MỤC TIÊU: Hoạt động 1: Sửa bài 1.1.Kiến thức: HS biết vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu. HS hiểu và nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 1.2.Kĩ năng: HS thực hiện được: nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó HS sử dụng thành thạo các kí hiệu ; , vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. 1.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: Cẩn thận, chính xác Hoạt động 2: Làm bài 2.1.Kiến thức: HS biết vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu. HS hiểu và nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 2.2.Kĩ năng: HS thực hiện được: nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó HS sử dụng thành thạo các kí hiệu ; , vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. 2.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: Cẩn thận, chính xác 2. NỘI DUNG HỌC TẬP Giải các bài tập về dấu hiệu chia hết của một tổng, hiệu và dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 3. CHUẨN BỊ: GV: Các bài tập HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện 6a1: 6a2: 6a3: Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với sửa bài tập cũ) Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Họat động 1 Sửa bài (15’) HS1: a/ Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết công thức tổng quát. b/ Chữa bài 85( a,b) tr. 36 SGK, xét xem tổng nào chia hết cho 7, bằng cách áp dụng tính chất chia hết của một tổng. a/ 35 + 49 + 210 b/ 42 + 50 + 140 GV nhận xét và cho điểm. Họat động 2: Làm bài (20’) GV cho HS đọc nội dung bài 87 tr. 36 SGK A= 12 + 14 + 16 + x với xN Tìm x để A2; A2 Muốn A 2 thì x phải có điều kiện gì ? vì sao? HS: Muốn A 2 thì x phải là số tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 số hạng còn lại trong tổng đều chia hết cho 2. Ta áp dụng tính chất chia hết của một tổng. Bài tập 88/ 36 SGK Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 6 không ? GV hướng dẫn HS đọc kỹ đầu bài. Gợi ý: Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư. Em có khẳng định được số a chia hết cho 4 không, không chia hết cho 6 không ? vì sao? Tương tự: Khi chia số tự nhiên b cho 24 được số dư là 10. Hỏi b có chia hết cho 2 không? Cho 4 không? GV đưa bảng phụ ghi bài 89/36 SGK gọi 4 HS lên bảng điền dấu “x” vào ô thích hợp. 4 HS lần lượt điền vào bảng. 1/ Sửa bài tập cũ: a/SGK b/ Bài tập 85 tr.36 SGK a/ 35 + 49 + 210 7 vì 357 ; 497 ; 2107 b/ 42 + 50 + 140 7 vì 427 ; 1407 ; 507 2/ Bài tập mới: Bài tập 87 tr. 36 SGK A= 12 + 14 + 16 + x 2 khi x2 A2 khi x2 Bài tập 88/ 36 SGK a= q. 12 + 8 ( q N) a4 vì q.124 ; 84 a6 vì q.126 ; 86 b = 24.q + 10 (q N) b2 vì 24.q2 ; 102 b4 vì 24.q4 ; 104 Bài 89/36 SGK Câu Đúng sai a/ Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 x b/ Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6 x c/ Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5 x d/ Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7. x Toán nâng cao: Chứng tỏ rằng: a/ Trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 2. GV có thể gợi ý: Hai số tự nhiên liên tiếp a, a+ 1 GV:Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? HS: Phát biểu Bài tập 97 tr.39 SGK: GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 ? Chia hết cho 5? GV: Nâng cao kiến thức cho HS ở bài 97/ 39 SGK bằng bài tập sau: Dùng cả 3 chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: a/ Lớn nhất và chia hết cho 2 b/ Nhỏ nhất và chia hết cho 5 Toán nâng cao: a/ 2 số tự nhiên liên tiếp là: a, a+ 1 Nếu a2 Bài toán đã được giải Nếu a 2 thì a chia cho 2 dư 1 ta có: a= 2.k + 1 ( kN) Vậy a+ 1= 2k+ 1 + 1 = 2k + 2 2 Vậy trong hai số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng có một số chia hết cho 2. Bài tập 97 tr.39 SGK: a/ Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số 450, 540, 504 b/ Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Đó là các số 450, 540, 405 a/ 534 b/ 345 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1 Tổng kết - Nếu trong một tổng nhiều số hạng, có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có chia hết cho số đó hay không. VD: 5 + 3 + 12 + 16 4 5.2 Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học ở tiết này - Làm bài tập 99.100 SGK/39 - Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 * Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chuẩn bị bài dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3 6. PHỤ LỤC Phần mềm Mathtype 5.0

File đính kèm:

  • doctiet 21(2).doc