I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng trong điều lệnh Đội ngũ của Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Về kĩ năng
Thực được các động tác đội ngũ từng người không có súng.
3. Về thái độ
- Tự giác tập luyện để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhậm và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. CẤU TRÚC NỘI DUNG VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN
1. Cấu trúc nội dung
Nội dung của bài bao gồm 10 động tác.
1. Động tác nghiêm.
2. Động tác nghỉ.
3. Động tác quay tại chỗ.
4. Động tác chào.
5. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều.
6. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân trong khi đang giậm.
7. Động tác giậm chân chuyển thành đi dềuvà ngược lại.
8. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái.
9. Động tác ngồi xuống, đứng dậy.
57 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục quốc phòng Lớp 10 - Tiết 11 đến Tiết 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
traựi vaứ tửứ traựi sang phaỷi, xoaộn qua 2 ủaàu baờng ụỷ 2 beõn mang tai, caực ủửụứng baờng nhớch daàn tửứ ủửụứng giửừa ủổnh ủaàura trửụực traựn vaứ sau gaựy cho ủeỏn khi kớn ủaàu.
+ Buoọc ủaàu cuoỏi cuỷa baờng vụựi ủaàu baờng chụứ ụỷ vai traựi qua muừi dửụựi caàm nhử quai muừ.
+ Baờng kieồu quai muừ deồ laứm, chổ caàn moọt cuoọn baờng, nhửng chaộc chaộn khoõng bũ tuoọt baờng.
Giáo viên trình bày theo ba bước:
Bước 1: Làm nhanh
Bước 2: Làm chậm từng động tác, vừa làm vừa phân tích.
Bước 3: Làm tổng hợp.
Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu động tác kỹ thuật các kiểu băng.
Phương pháp tổ chức:
Tổ học tập đứng thành hàng ngang, từng cá nhân nghiên cứu, sau đó mỗi nhóm 3 HS thay phiên nhau làm động tác băng vết thương trên cơ thể của bạn mình với từng nội dung các kiểu băng.
Tổ học tập đứng thành hàng ngang, từng cá nhân nghiên cứu, sau đó mỗi nhóm 3 HS thay phiên nhau làm động tác băng vết thương trên cơ thể của bạn mình với từng nội dung các kiểu băng.
Tổ học tập đứng thành hàng ngang, từng cá nhân nghiên cứu, sau đó mỗi nhóm 3 HS thay phiên nhau làm động tác băng vết thương trên cơ thể của bạn mình với từng nội dung các kiểu băng.
Tổ học tập đứng thành hàng ngang, từng cá nhân nghiên cứu, sau đó mỗi nhóm 3 HS thay phiên nhau làm động tác băng vết thương trên cơ thể của bạn mình với từng nội dung các kiểu băng.
Tổ học tập đứng thành hàng ngang, từng cá nhân nghiên cứu, sau đó mỗi nhóm 3 HS thay phiên nhau làm động tác băng vết thương trên cơ thể của bạn mình với từng nội dung các kiểu băng.
Tổ học tập đứng thành hàng ngang, từng cá nhân nghiên cứu, sau đó mỗi nhóm 3 HS thay phiên nhau làm động tác băng vết thương trên cơ thể của bạn mình với từng nội dung các kiểu băng.
Ngày.....tháng .....năm 2008
Tiết 29 (PPCT)
Bài 6: Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường và
băng bó vết thương
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Giáo viên nêu những nội dung ôn tập:
+ Băng - Băng vũng xoắn: Là cuộn băng đi nhiều vũng theo hỡnh xoắn lũ xo.
- Băng số 8: Là đưa cuộn băng đi nhiều vũng theo hỡnh số 8, cú 2 vũng đối xứng.
b. Áp dụng cụ thể cỏc kiểu băng.
- Cú nhiều loại băng được sử dụng để băng vết thương: Băng cuộn, cỏ nhõn, 4 giải . Song băng cuộn hoặc băng cỏ nhõn cú thể sử dụng để băng tất cả cỏc bộ phận của cơ thể, từ chỗ dễ đến chỗ phức tạp nhất.
*/ Băng vai, nỏch: Vận dụng kiểu băng số 8.
*/ Băng vựng gối - Gút chõn - Vựng khuỷu: Vận dụng băng kiểu số 8.
*/ Băng vựng khoeo, nếp khuỷu: Vận dụng kiểu băng số 8.
*/ Băng vựng đầu, mặt, cổ:
- Băng trỏn: Vận dụng kiểu băng vũng trũn hỡnh vành khăn.
- Băng một bờn mắt: Vận dụng kiểu băng số 8.
- Băng đầu kiểu quai mũ: Vận dụng kiểu băng số 8.
Củng cố: Thực hiện kĩ thuật băng bàn tay?
Học sinh ngồi nghe giỏo viờn giới thiệu, làm mẫu.
Học sinh chỳ ý quan sỏt, để thực hành cho tốt.
Học sinh tập luyện theo nhúm:
+ Mỗi nhúm 3 học sinh thực hành động tỏc:
- Một học sinh thực hành băng bú cỏc chỗ bị tổn thương, một học sinh ngồi phục vụ cho bạn thực hành, một học sinh ngồi quan sast bạn làm.
- Sau đú đổi lại người đứng quan sỏt thỡ phục vụ cho người vừa làm người bị thương quan sỏt, người vừa băng xong thỡ đứng quan sỏt, bạn thực hành cú gỡ sai thỡ nhắc nhở cho bạn.
- Cứ như thế xoay vũng mỗi người phải băng bú cỏc chỗ bị thương ớt nhất một lần.
Học sinh lờn thực hiện kỹ thuật cỏc kiờu băng.
Ngày.....tháng .....năm 2008
Tiết 30 (PPCT)
Bài 6: Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường và
băng bó vết thương
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Giáo viên nêu những nội dung ôn tập:
+ Băng - Băng vũng xoắn: Là cuộn băng đi nhiều vũng theo hỡnh xoắn lũ xo.
- Băng số 8: Là đưa cuộn băng đi nhiều vũng theo hỡnh số 8, cú 2 vũng đối xứng.
b. Áp dụng cụ thể cỏc kiểu băng.
*/ Băng cỏc đoạn chi: Băng cỏnh tay, Cẳng tay, đựi, cẳng chõn thường vận dụng kiểu băng vũng xoắn hoặc băng số 8.
*/ Băng vựng gối - Gút chõn - Vựng khuỷu: Vận dụng băng kiểu số 8.
*/ Băng bàn chõn, bàn tay: Vận dụng kiểu băng số 8.
*/ Băng bàn chõn, bàn tay: Vận dụng kiểu băng số 8.
Củng cố: Thực hiện băng bàn chõn?
Học sinh ngồi nghe giỏo viờn giới thiệu, làm mẫu.
Học sinh chỳ ý quan sỏt, để thực hành cho tốt.
Học sinh tập luyện theo nhúm:
+ Mỗi nhúm 3 học sinh thực hành động tỏc:
- Một học sinh thực hành băng bú cỏc chỗ bị tổn thương, một học sinh ngồi phục vụ cho bạn thực hành, một học sinh ngồi quan sast bạn làm.
- Sau đú đổi lại người đứng quan sỏt thỡ phục vụ cho người vừa làm người bị thương quan sỏt, người vừa băng xong thỡ đứng quan sỏt, bạn thực hành cú gỡ sai thỡ nhắc nhở cho bạn.
- Cứ như thế xoay vũng mỗi người phải băng bú cỏc chỗ bị thương ớt nhất một lần.
Học sinh lờn thực hiện kỹ thuật cỏc kiờu băng.
PHAÀN III: KEÁT THUÙC GIAÛNG DAẽY
1/. Heọ thoỏng baứi daùy:
- Phaàn 1: Caỏp cửựu ban ủaàu caực tai naùn thoõng thửụứng.
- Phaàn 2: Baờng boự veỏt thửụng.
2/. Hửụựng daón noọi dung nghieõn cửựu:
- Nguyeõn nhaõn, trieọu chửựng, caựch caỏp cửựu ban ủaàu vaứ dửù phoứng moọt soỏ tai naùn thửụứng gaởp.
- Muùc ủớch, nguyeõn taộc baờng , caực loaùi baờng vaứ kú thuaọt baờng cụ baỷn.
3/. Nhaọn xeựt ủaựn h giaự buoồi hoùc:
Soỏ lửụùng HS tham gia, thaựi ủoọ- neà neỏp hoùc taọp, maởt maùnh-maởt yeỏu.
4/. Kieồm tra vaọt chaỏt, chuyeồn noọi dung hoaởc xuoỏng lụựp.
CAÂU HOÛI OÂN TAÄP
Phaõn bieọt trieọu chửựng bong gaõn vaứ sai khụựp. Neõu caực bieọn phaựp caỏp cửựu ban ủaàu bong gaõn
Trỡnh baứy nguyeõn nhaõn, treọu chửựng, caỏp cửựu ban ủaàu vaứ caực bieọn phaựp ủeàphoứng ngaỏt.
Neõu caực bieọn phaựp ủeà phoứng vaứ caỏp cửựu ban ủaàu khi bũ ủieọn giaọt.
Neõu caực bieọn phaựp ủeà phoứng vaứ caỏp cửựu ban ủaàu khi bũ cheỏt ủuoỏi.
Trỡnh baứy muùc ủớch, nguyeõn taộc baờng veỏt thửụng.
Neõu caực loaùi baờng vaứ kú thuaọt caực kieồu baờng cụ baỷn.
Ngày.....tháng .....năm 2008
Tiết 31 (PPCT)
Baứi 7: TAÙC HAẽI CUÛA MA TUÙY VAỉ TRAÙCH NHIEÄM
CUÛA HOẽC SINH TRONG PHOỉNG CHOÁNG MA TUÙY
----- @ & ? -----
PHAÀN I: YÙ ẹềNH GIAÛNG DAẽY
I/. MUẽC TIEÂU:
1. Kieỏn thửực:
- Hieồu ủửụùc taực haùi cuỷa ma tuựy vaứ nhửừng hỡnh thửực, con ủửụứng gaõy nghieọn, daỏu hieọu nhaọn bieỏt.
2. Kú naờng:
Bieỏt caựch phoứng, choỏng ma tuựy ủoỏi vụựi baỷn thaõn vaứ coọng ủoàng.
3. Thaựi ủoọ:
- Bieỏt yeõu thửụng, thoõng caỷm, chia seỷ vụựi nhửừng ngửụứi nghieọn ma tuựy, giuựp hoù vửụùt trụỷ ngaùi cuỷa cuoọc soỏng, coự yự chớ phaỏn ủaỏu trụỷ thaứnh ngửụứi lửụng thieọn cho xaừ hoọi.
- Coự yự thửực caỷnh giaực ủeồ tửù phoứng traựnh ma tuựy ; khoõng sửỷ duùng, khoõng tham gia vaọn chuyeồn, caỏt giaỏu hoaởc mua baựn ma tuựy ; coự yự thửực phaựt hieọn, toỏ giaực nhửừng ngửụứi sửỷ duùng hoaởc buoõn baựn ma tuựy.
II/. CAÁU TRUÙC NOÄI DUNG VAỉ PHAÂN BOÁ THễỉI GIAN:
1. Caỏu truực noọi dung: goàm 4 phaàn.
- Phaàn 1: Hieồu bieỏt cụ baỷn veà ma tuựy.
- Phaàn 2: Taực haùi cuỷa ma tuựy.
- Phaàn 3: Nguyeõn nhaõn daón ủeỏn nghieọn ma tuựy vaứ daỏu hieọu nhaọn bieỏt HS nghieọn ma tuựy.
- Phaàn 4: Traựch nhieọm cuỷa hoùc sinh trong phoứng, choỏng ma tuựy.
2. Noọi dung troùng taõm:
Nguyeõn nhaõn daón ủeỏn nghieọn ma tuựy vaứ daỏu hieọu nhaọn bieỏt HS nghieọn ma tuựy. Traựch nhieọm cuỷa hoùc sinh trong phoứng, choỏng ma tuựy.
3. Thụứi gian:
* Toồng soỏ: 4 tieỏt.
* Phaõn boỏ thụứi gian:
- Tieỏt 1: Hieồu bieỏt cụ baỷn veà ma tuựy.
- Tieỏt 2: Taực haùi cuỷa ma tuựy, nguyeõn nhaõn daón ủeỏn nghieọn ma tuựy.
- Tieỏt 3 – 4 : Daỏu hieọu nhaọn bieỏt HS nghieọn ma tuựy. Traựch nhieọm cuỷa hoùc sinh trong phoứng, choỏng ma tuựy.
III/. CHUAÅN Bề:
1. Giaựo vieõn:
* Chuaồn bũ noọi dung:
- Nghieõn cửựu naộm chaộc noọi dung baứi 7.
- Chuaồn bũ caực loaùi tranh aỷnh, taứi lieọu.
* Phửụng tieọn daùy hoùc: Giaựo aựn, keỏ hoaùch luyeọn taọp, coứi, ...
2. Hoùc sinh:
- SGK giaựo duùc GDQ& AN lụựp 10.
PHAÀN II: THệẽC HAỉNH GIAÛNG DAẽY
A/. PHOÅ BIEÁN YÙ ẹềNH GIAÛNG DAẽY:
- Thuỷ tuùc giaỷng daùy.
- Phaàn yự ủũnh giaỷng daùy.
B/. NOÄI DUNG GIAÛNG DAẽY:
HIEÅU BIEÁT Cễ BAÛN VEÀ MA TUÙY
1. Khái niệm chất ma tuý :
Hiện nay khi nghiên cứu về chất ma tuý chúng ta thấy có nhiều quan điểm khác nhau. Ví dụ:
- Theo từ điển tiếng việt: “Ma túy là tên gọi chung cho tất cả các chất có tác dụng gây trạng thái ngây ngất, đờ đẫn, dùng quen thành nghiện"
- LHQ cho rằng: "Ma tuý là bất kỳ chất nào có thể là có nguồn gốc từ tự nhiên, nguồn gốc tổng hợp, khi đưa các chất này vào cơ thể nó sẽ làm thay đổi trạng thái tâm lý của người sử dụng. Khi đã lệ thuộc vào những chất này thì nó sẽ làm thay đổi trạng thái, tâm sinh lý".
- WHO: "Ma tuý là những chất độc hại khi đưa vào cơ thể nó sẽ hủy hại cơ thể. Theo quan điểm của những nhà y học thì họ cho các chất ma tuý là những chất độc hại".
- Luật Hình sự: "Ma tuý là các chất như thuốc phiện, cần sa, heroine"
Các khái niệm trên đã chỉ ra được một số đặc điểm của chất ma túy, tuy nhiên các khái niệm này vẫn còn có những hạn chế nhất định, nhất là cơ sở để xác định một chất là chất ma túy trên thực tế. Vì vậy, chúng ta cần nghiên cứu, nắm vững khái niệm “chất ma túy” được quy định tại Điều 2 Luật PCMT.
Điều 2 Luật PCMT quy định:
Ma tuý là các chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành.
Trong đó:
Chất gây nghiện là chất kích thích, ức chế thần kinh dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng.
Chất hướng thần là kích thích, ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng.
- Đặc điểm của chất ma túy:
+ Là chất độc, có tính gây nghiện;
+ Có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo;
+ Khi đi vào cơ thể làm thay đổi trạng thái tâm sinh lý của người sử dụng
+ Được quy định trong Danh mục của Chính phủ.
- Một số điểm chú ý:
+ Cấm sử dụng chất ma túy dưới bất kỳ hình thức nào dù chỉ một lần (lưu ý hình thức nếm)
+ Quá trình tiếp xúc cần có dụng cụ bảo hộ
+ Cơ sở xác định 1 chất có phải chất ma túy hay không cần căn cứ vào DM chất ma túy đượ tuy định trong các nghị định của Chính phủ và kết quả giám định của LLCSKTHS.
b. Phân loại các chất ma túy
File đính kèm:
- giao duc quoc phong 10 Tiet 11 31.doc