1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- HS nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- HS nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
b) Về kĩ năng
- HS có kĩ năng nhân hai đơn thức
- HS biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
c) Về thái độ
- HS cẩn thận, tích cực trong các hoạt động xây dựng bài.
2. Chuẩn bị
a) GV: SGK, bảng phụ,
b) HS: SGK, bảng nhóm,đọc trước bài.
8 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1929 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuẩn bị
a) GV: SGK, bảng phụ,
b) HS: SGK, bảng nhóm,đọc trước bài.
3. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Kiểm tra bài cũ (5’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
a) Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào?
b) Tính giá trị của biểu thức x2y3 + xy tại x = 1 và y = -2
GV nhận xét và cho điểm
HS lên bảng phát biểu như phần in nghiêng (SGK- 28)
- Thay x = 1, y = -2 vào biểu thức ta có: x2y3 + xy = 12.(-2)3 + 1.(-2)
= - 8 + (- 2) = -10
b) Dạy bài mới
GV đưa ?1 (SGK- 30) lên bảng phụ
GV bổ sung thêm các biểu thức sau
9; .
- Yêu cầu sắp xếp các biểu thức đã cho làm hai nhóm.
GV cho HS hoạt động theo nhóm
- Một nửa lớp viết các biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, còn nửa lớp viết các biểu thức còn lại.
GV nhận xét và giới thiệu: Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức. Còn các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức.
GV: Vậy theo em thế nào là đơn thức?
GV cho HS đọc định nghĩa trong SGK
GV: Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao?
GV giới thiệu: Số 0 được gọi là đơn thức không.
GV cho HS đọc chú ý SGK .
?2
GV yêu cầu HS làm
- Cho một ví dụ về đơn thức (chú ý lấy các đơn thức khác dạng)
GV: Xét đơn thức 10x6y3
?: Trong đơn thức trên có mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào?
GV giới thiệu:
GV: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
GV nhận xét và giới thiệu định nghĩa đơn thức thu gọn, cho HS đọc bài
GV: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần?
GV: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức.
GV gọi 1HS đọc chú ý trong SGK
- Nhấn mạnh: Ta gọi một số là một đơn thức thu gọn.
Sau đó GV hỏi: Trong những đơn thức ở
(nhóm 2) những đơn thức nào là đơn thức thu gọn?
?: Với mỗi đơn thức thu gọn, hãy chỉ ra phần hệ số của nó?
GV: cho đơn thức 2x5y3z.
Hỏi: Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến.
GV giới thiệu:
GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
GV giới thiệu:
- Số thực khác 0 là đơn thức là đơn thức bậc 0 (ví dụ 9;)
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
GV: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:
-5;y
GV nhận xét phần trả lời của HS và nhấn mạnh lại bậc của đơn thức
GV: Cho hai biểu thức:
A=32. 167; B = 34. 166.
Dựa vào các qui tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B.
GV: Bằng cách tương tự, em hãy thực hiện phép nhân hai đơn thức (2x2y) và (9xy4)
GV: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý tr.32 SGK.
GV nhấn mạnh lại chú ý khắc sâu kiến thức cho HS
1. Đơn thức (10’)
?1
HS hoạt động nhóm làm bài
* Nhóm 1: - Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ:
3 2y; 10x + y; 5(x + y)
* Nhóm: - Những biểu thức còn lại:
4xy2;
2x2y; -2y; 9; , x, y
HS chú ý nghe giảng
HS: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
* Định nghĩa : (SGK – 30)
HS đọc bài
Số 0 cũng là đơn thức
* Chú ý (SGK - 30)
HS đọc chú ý
?2
HS làm bài
HS tự lấy VD
2. Đơn thức thu gọn (10’)
- Xét đơn thức 10x6y3
HS: Trong đơn thức trên có hai biến x, y các biến đó có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương
- Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
HS đọc nội dung định nghĩa
* Định nghĩa (SGK – 31)
HS:
- Đơn thức thu gọn gồm hai phần: phần hệ số và phần biến.
HS lấy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của các đơn thức.
* Chú ý: (SGK – 31)
HS: Trong những đơn thức thu gọn là:
4xy2; 2x2y; -2y; 9; .
HS:
Các hệ số của chúng lần lượt là: 4; 2; -2; 9; ; 1; 1
3. Bậc của đơn thức (7’)
HS: - Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn. 2 là hệ số, x5y3z là phần biến. Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1
- Trong đơn thức 2x5y3z có tổng các số mũ của các biến là 5+3+1=9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho
HS:Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
HS:
- 5 là đơn thức bậc 0
là đơn thức bậc 3.
2,5x2y là đơn thức bậc 3.
9x2yz là đơn thức bậc 4.
là đơn thức bậc 12
4. Nhân hai đơn thức (6’)
HS thực hiện
A.B = (32.167) . (34.166)
= (32.34) . (167.166) = 36.1613
*VD: Nhân hai đơn thức: (2x2y) và (9xy4)
HS: (2x2y).(9xy4) = (2.9). (x2.x) .(y.y4)
= 18.x3y5
HS: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
*Chú ý: (SGK- 32)
HS đọc chú ý
c) Củng cố – Luyện tập (5’)
GV cho HS trả lời nhanh bài tập 10 (SGK – 32)
GV cho HS làm phần a) của bài 13(SGK – 32)
GV nhận xét
GV: Em hãy cho biết các kiến thức cần nắm vững trong bài học này.
Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm và kĩ năng đó.
Bài 10 (SGK – 32)
HS: Bạn Bình viết sai ví dụ: (5- x)x2
Bài 13 (SGK-32)
1HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm bài và nhận xét
a)
có bậc là 7
HS: Bài học hôm nay cần nắm vững đơn thức, đơn thức thu gọn, biết cách xác định bậc của đơn thức có hệ số khác 0, biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức.
d) Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.
- Làm các bài tập 11, 12, 13, 14( SGK- 32) và 14, 15, 16(SBT- 11)
- Đọc trước bài mới: Đơn thức đồng dạng
e) Bài học kinh nghiệm
Ngày soạn: 18/ 02/ 2012
Ngày dạy:.../ .../ ...... Dạy lớp: 7A
Ngày dạy:.../ .../ ...... Dạy lớp: 7B
Tiết 54
Đơn thức đồng dạng
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- HS hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng, nắm chắc được quy tắc cộng, trừ đơn thức đồng dạng
b) Về kĩ năng
- HS biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
c) Về thái độ
- HS cẩn thận, chính xác, tích cực trong các hoạt động xây dựng bài
2. Chuẩn bị
a) GV: SGK, giáo án, bảng phụ ghi sẵn bài tập 18 tr.35 SGK.
b)HS: SGK, đọc trước bài, bảng nhóm.
3. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Kiểm tra bài cũ (7’)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: a) Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z.
b) Chữa bài tập 18a (SBT-12) Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1, y=.
HS2:
a) Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
b) Chữa bài tập 17 (SBT- 12)
Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn.
*
* x2yz(2xy)2z
GV nhận xét và cho điểm
2 HS lên bảng kiểm tra:
HS1: a) Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Ví dụ: -2x2yz.
b) Chữa bài tập
5x2y2 = 5.(-1)2.
HS2:
a) Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và các phần biến với nhau.
b) Chữa bài tập
*=
=
* x2yz(2xy)2z = x2yz.4x2y2z = 4x4y3z2
b) Dạy bài mới
GV đưa lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài.
GV nhận xét và giới thiệu: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ đơn thức đồng dạng.
- Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.
?: Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
GV nhận xét và cho HS đọc nội dung định nghĩa
GV: Em hãy lấy ví dụ ba đơn thức đồng dạng.
GV: Nêu chú ý tr.33 SGK.
GV đưa ra ví dụ: -2;được coi là các đơn thức đồng dạng.
GV cho HS làm (Đề bài đưa lên bảng phụ)
?: Vì sao bạn Phúc nói đúng?
GV tổ chức HS hoạt động nhóm làm bài 15 (SGK – 34) Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng
GV nhận xét bài làm của các nhóm
GV cho HS cộng hai biểu thức số bằng cách áp dụng t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
GV nhận xét và yêu cầu HS tự nghiên cứu ví dụ 1 và 2 và vận dụng tương tự làm ví dụ sau: Thực hiện các phép tính:
a) xy2 + (-2xy2) + 8 xy2
b) 5ab - 7ab - 4ab
GV nhận xét và yêu cầu: Qua kết quả của 2 VD trong SGK và VD vừa thực hiện. Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
GV: cho HS làm trong SGK
* Ba đơn thức xy3; 5xy3 và 7xy3 có đồng dạng không? vì sao?
* Em hãy tính tổng ba đơn thức đó.
GV nhận xét và lưu ý: Có thể không cần bước trung gian {1 + 5 + (-7)}xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm.
GV: cho HS làm nhanh bài 16 ( SGK- 34)
Yêu cầu HS đứng tại chỗ tính nhanh
1. Đơn thức đồng dạng (15’)
HS lần lượt viết các đơn thức
a) 2x2yz, -3x2yz, x2yz
b) 2xyz, -23xy, xyz
- Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các đơn thức đồng dạng.
HS: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có cùng phần biến.
* Định nghĩa (SGK – 33)
HS đọc nội dung định nghĩa
HS lấy ví dụ
* Ví dụ: 3x2y4; - 2x2y4; là những đơn thức đồng dạng
* Chú ý (SGK – 33)
HS đọc chú ý
HS trả lời
Bạn Phúc nói đúng
HS: vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng.
HS hoạt động nhóm trả lời nhanh bài tập.
Bài 15 (SGK – 34)
- Nhóm 1:
.
- Nhóm 2:
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
(10’)
HS thực hiện:
- Cho hai biểu thức: A = 3. 74.322 và
B = 2. 74. 322 ta có:
A + B = 3. 74.322 + 2. 74. 322
= (3 + 2) .74.322 = 5. 74.322
HS thực hiện
* Ví dụ:
a) xy2 + (-2xy2) + 8xy2 = (1 -2 + 8)xy2
= 7xy2
b) 5ab - 7ab - 4ab = (5 - 7- 4)ab
= - 6ab.
HS trả lời
* Quy tắc (SGK - 34)
HS thực hiện
Ba đơn thức xy3; 5xy3 ;-7xy3 là ba đơn thức đồng dạng, vì nó có phần biến giống nhau, hệ số khác 0.
xy3 + 5xy3 +(- 7xy3) = -xy3
HS làm bài
Bài 16 (SGK- 34)
25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = 155xy2
c) Củng cố – Luyện tập (11’)
GV: Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng cho ví dụ.
GV: Nêu cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ và phát phiếu học tập cho các nhóm đề bài 18 tr. 35 SGK.
HS lần lượt trả lời
Các nhóm làm nhanh và điền ngay kết quả vào giấy được phát
Bài 18 (SGK – 35)
Kết quả
0
3xy
L
Ê
V
Ă
N
H
Ư
U
GV kiểm tra một số bài làm của một số nhóm, nhận xét và chốt lại kiến thức của bài
d) Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Bài tập 19, 20, 21 (SGK-36) , 19, 20, 21, 22 (SBT-12)
- Tiết sau luyện tập.
e) Bài học kinh nghiệm
File đính kèm:
- Dai so 7.doc