Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tiết 13, 14: Viết bài tập làm văn số 1 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Đại Tiến

1. Thể loại: - Thể loại: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

 - Nội dung :Kể lại câu chuyện về khuyết điểm mà em mắc phải khiến cô giáo buồn.

 2. Nội dung: - Một việc làm của em khiến bố mẹ em, thầy, cô vui lòng

 - Thời gian, hoàn cảnh làm được việc tốt.

 - Sự việc chính và các chi tiết.

 - Nhân vật và những người có liên quan.

 - Nguyên nhân, diễn biến của việc làm tốt.

 - Cảm nghĩ của em khi thấy bố mẹ vui lòng về việc làm của mình.

 3. Hình thức: - Trình bày rõ ràng, mạch lạc, khúc chiết.

 - Bố cục chặt chẽ.

 - Trình bày câu văn rõ ràng, từ ngữ chọn lọc.

 - Hình thức :Viết bài hoàn chỉnh đảm bảo bố cục ba phần .

 a/Mở bài : Giới thiệu về lần mắc khuyết điểm .

 b/Thân bài : Kể lại trình tự câu chuyện :

+ Phạm lổi với ai, khi nào, ở đâu em đã phạm lỗi gì, chuyện đã xãy ra như thế nào?

+ Miêu tả sự việc xảy ra, hình ảnh thầy, cô giáo trong và sau khi em phạm lỗi.

+ Những tình cảm và suy nghĩ của em khi sự việc xảy ra và sau khi sự việc ấy

 c/Kết bài : Nêu cảm nghĩ của mình qua lần mắc khuyết điểm đó .

III. Biểu điểm:

1. Điểm 9-10: Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng. Chữ viết sạch đẹp, lời văn trong sáng giầu cảm xúc.

2. Điểm 7-8: Bố cục rõ ràng, cân xứng, lời văn giàu cảm xúc.

3. Điểm 5-6: Bài còn sai lỗi chính tả.

4. Điểm 3-4:Bài viết còn lủng củng, sơ sài.

5, Điểm1-2: bài viết không có nội dung, sai lỗi chính tả nhiều, hoặc lạc đề

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tiết 13, 14: Viết bài tập làm văn số 1 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Đại Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 13-14 Viết bài tập làm văn số 1 - Ngữ văn 8 Viết ngày: 09/9/2013 I. Đề bài “Hình ảnh một người bạn thân sống mãi trong lòng em” II. Đáp án: 1. Yêu cầu chung: - viết về 1 nhân vật cụ thể là người bạn thân. - Nhân vật ấy có kỉ niệm khó phai mờ với người viết. - Ngôi kể thứ nhất: “Tôi” 2. Bố cục: a. Mở bài: - Giới thiệu đối tượng kể và tình cảm cảm xúc của mình với nhân vật. - Khái quát ấn tượng lưu giữ sâu sắc của nhân vật với mình. b.Thân bài: - Kể diễn bién quá trình diễn ra những kỉ niệm sâu sắc, đáng lưu nhớ. - Bạn đó có những nét nào đáng chú ý (Tính tình, hình dáng, việc làm - Kết hợp tả chân dung, hành động của đối tượng và bộc lộ cảm xúc với nhân vật. c. Kết bài: - Khẳng định tình cảm của mình với nhân vật. - lời ước mong. III. Biểu điểm: 1. Điểm 9-10: Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng. Chữ viết sạch đẹp, lời văn trong sáng giầu cảm xúc. Kỉ niệm sâu sắc. 2. Điểm 7-8: Bố cục rõ ràng, cân xứng, lời văn giàu cảm xúc. Có thể kỉ niệm chưa thật sâu. 3. Điểm 5-6: Bài còn sai lỗi chính tả. Tình cảm cảm xúc còn chung chung, hình ảnh người bạn mờ nhạt. 4. Điểm 3-4:Bài viết còn lủng củng, sơ sài. 5, Điểm1-2: bài viết không có nội dung, sai lỗi chính tả nhiều, hoặc lạc đề Vạn Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2013 Ng ười ra đề Nguyễn Đại Tiến Tiết: 38-39 Viết bài tập làm văn số 2 - Ngữ văn 8 Viết ngày: 21/10/2013 I./ Đề bài - Yêu cầu đề bài. 1. Đề bài: Kể lại một việc làm của em khiến bố mẹ em rất vui lòng. (GV chép đề lên bảng). 2. Yêu cầu đề ra. 1. Thể loại: - Thể loại: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Nội dung :Kể lại câu chuyện về khuyết điểm mà em mắc phải khiến cô giáo buồn. 2. Nội dung: - Một việc làm của em khiến bố mẹ em, thầy, cô vui lòng - Thời gian, hoàn cảnh làm được việc tốt. - Sự việc chính và các chi tiết. - Nhân vật và những người có liên quan. - Nguyên nhân, diễn biến của việc làm tốt. - Cảm nghĩ của em khi thấy bố mẹ vui lòng về việc làm của mình. 3. Hình thức: - Trình bày rõ ràng, mạch lạc, khúc chiết. - Bố cục chặt chẽ. - Trình bày câu văn rõ ràng, từ ngữ chọn lọc. - Hình thức :Viết bài hoàn chỉnh đảm bảo bố cục ba phần . a/Mở bài : Giới thiệu về lần mắc khuyết điểm . b/Thân bài : Kể lại trình tự câu chuyện : + Phạm lổi với ai, khi nào, ở đâu em đã phạm lỗi gì, chuyện đã xãy ra như thế nào? + Miêu tả sự việc xảy ra, hình ảnh thầy, cô giáo trong và sau khi em phạm lỗi. + Những tình cảm và suy nghĩ của em khi sự việc xảy ra và sau khi sự việc ấy c/Kết bài : Nêu cảm nghĩ của mình qua lần mắc khuyết điểm đó . III. Biểu điểm: 1. Điểm 9-10: Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng. Chữ viết sạch đẹp, lời văn trong sáng giầu cảm xúc. 2. Điểm 7-8: Bố cục rõ ràng, cân xứng, lời văn giàu cảm xúc. 3. Điểm 5-6: Bài còn sai lỗi chính tả. 4. Điểm 3-4:Bài viết còn lủng củng, sơ sài. 5, Điểm1-2: bài viết không có nội dung, sai lỗi chính tả nhiều, hoặc lạc đề Vạn Ninh, ngày 18 tháng 10 năm 2013 Ng ười ra đề Nguyễn Đại Tiến Tiết: 58-59 Viết bài tập làm văn số 3 - Ngữ văn 8 Viết ngày: 25/11/2013 *Đề ra : Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi. Bài văn thuyết minh cần đạt cỏc yờu cầu sau: 1. Hỡnh thức: - Bài viết sạch sẽ, rừ ràng, khụng mắc lỗi chớnh tả diễn đạt.(0,5đ) - Bố cục rừ ràng chặt chẽ.(1đ) 2. Nội dung a. Mở bài(1,5 điểm) - Giới thiệu về chiếc bút bi b. Thân bài(7 điểm) - Sự xuất hiện của bút bi - Đặc trưng nổi bật của chiếc bút bi - Cấu tạo của bút: vỏ, ruột, ngòi - các loại bút bi. Những loại bút, hóng bút nổi tiếng, cỏch chọn bỳt. - Công dụng của bút bi: - Những tiện lợi trong việc sử dụng bút bi: không phải bơm mực, viết trơn, tốc độ viết nhanh phù hợp với tốc độ giảng dạy và học tập hiện nay, không dây bẩn. - Cách bảo quản và sử dụng c. Kết bài(1, 5điểm): Đánh giá, nêu nhận xét của em về chiếc bút bi. Nhấn mạnh vai trũ ý nghĩa của bỳt.(0,5đ) * Biểu điểm - Phần thân bài thể hiện được các ý trên đạt 5 điểm . -Bài viết đạt ý 1,2 mỗi ý 1 điểm -Bài viết phần thân bài đạt ý 3,4 được 3 điểm . *Phần mở bài và phần thân bài mỗi phần 2 điểm . *Hình thức 1 điểm . Vạn Ninh, ngày 22 tháng 11 năm 2013 Ng ười ra đề Nguyễn Đại Tiến

File đính kèm:

  • docGAn hayHay lam.doc