1. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức:
-Biết thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.Kể được 1 số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch
- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công việc khi làm việc có kế hoạch.
1.2. Kĩ năng:
- Hs thực hiện được: Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần.
- Hs thực hiện thành thạo: Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch.
-RKN trình bày suy nghĩ, ý tưởng về sống và làm việc có kế hoạch, KN đặt mục tiêu, quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế hoạch
1.3.Thái độ:
- Thói quen: Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.
Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.
- Tính cách: Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh.
2. Nội dung học tập:
Vì sao làmviệc phải có kế hoạch
3.Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên:
- Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ.
3.2 . Học sinh:
- Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch .
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Tiết 20 - Tuần 21 - Bài 12: Sống Và Làm Việc Có Kế Hoạch (tiếp Theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20
Tuần 21
Ngày dạy:8/1/2013
Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH
(tiếp theo)
1. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức:
-Biết thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.Kể được 1 số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch
- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công việc khi làm việc có kế hoạch.
1.2. Kĩ năng:
- Hs thực hiện được: Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần.
- Hs thực hiện thành thạo: Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch.
-RKN trình bày suy nghĩ, ý tưởng về sống và làm việc có kế hoạch, KN đặt mục tiêu, quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế hoạch
1.3.Thái độ:
- Thói quen: Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.
Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.
- Tính cách: Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh.
2. Nội dung học tập:
Vì sao làmviệc phải có kế hoạch
3.Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên:
- Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ.
3.2 . Học sinh:
- Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch .
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1’)
- Kiểm diện sĩ số học sinh 7A3 7A4
4.2 Kiểm tra miệng :(5’)
Câu 1. Sống và làm việc có kế hoạch là gì? Yêu cầu khi lập kế hoạch?(6 đ)
Biết xác định nhiệm vụ.
Sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí.
Thực hiện công việc đầy đủ, có hiệu quả, chất lượng.
Yêu cầu khi lập bản kế hoạch là
Đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động,
hoạt động, nghỉ ngơi, giúp gia đình
Câu 2. Kiểm tra kế hoạch cá nhân của HS.
HS: Nộp kế hoạch cá nhân. (4đ)
GV: cho 1 em trình bày nội dung theo kế hoạch của cá nhân
Nhận xét, cho điểm.
4.3 Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài( 2’)
GV: Giới thiệu kế hoạch học tập, làm việc của Minh Hằng trong SGV.
HS: Nhận xét kế hoạch của Minh Hằng.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Hoạt động 2: ( thời gian 20’)
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
RKN:
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Sống và làm việc có kế hoạch có lợi ích gì?
HS: - Rèn luyện ý chí, kỉ luật, nghị lực, kiên trì.
- Đạt kết qủa tốt, mọi người yêu quý.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Nhóm 3,4:Làm việc không có kế hoạch có hại gì?
HS: Ảnh hưởng tới người khác, việc làm tùy tiện, kết qủa kém, bỏ sót công việc
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Theo em, khi lập và thực hiện kế hoạch sẽ gặp khó khăn gì?
HS: Phải tự kiềm chế hứng thú, ham muốn, đấu tranh với những cám dỗ bên ngoài
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.
* Nhấn mạnh: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
- Hoạt động 3: ( thời gian 9’)
Mục tiêu: Liên hệ thực tế, qua các hỏi bài tập.
GV: Theo em, làm thế nào để thực hiện được kế hoạch đã đặt ra ?
Trách nhiệm, của bản thân:
- Phải vượt khó, kiên trì, sáng tạo.
- Cần biết làm việc có kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Bản thân em đã thực hiện tốt việc này chưa?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Em có cần trao đổi với cha mẹ và người khác trong gia đình khi lập kế hoạch không? Tại sao?
HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
GV: Nhận xét, kết luận bài học.
I. Thông tin :
II.Nội dung bài học:
1.Định nghĩa:
2.Yêu cầu khi lập kế hoạch:
3.Ý nghĩa của làm việc có kế hoạch:
- Chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức.
- Đạt kết qủa cao trong công việc.
-Là yêu cầu không thể thiếu đối với người lao động trong thời đại CNH-HĐH,giúp con người thích nghi được với cuộc sống hiện đại, với yêu cầu lao động kĩ thuật cao.
III.Bài tập
- Bài tập đ SGK Trang 37.
+ Cần phải trao đổi với mọi người.
+ Vì: sẽ biết được công việc, không ảnh hưởng tới người khác
4.4/ Tổng kết( 5’)
GV: Cho HS chơi sắm vai
TH1: Một HS cẩu thả, luộm thuộm, tùy tiện, làm việc không kế hoạch, kết qủa học tập kém.
TH2: Một bạn HS cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết qủa học tập tốt, được mọi người yêu qúy.
HS: Đọc TH, thảo luận nhóm và thực hiện TH.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:( 3’)
* Đối với tiết học này:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 37.
+ Lập kế hoạch học tập, làm việc tuần của bản thân.
* Đối với tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 13: “Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam”.
+ Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em.
+ Xem trước truyện đọc, nội dung bài học và bài tập SGK trang 38 – 42.
5/ Phụ lục
File đính kèm:
- BAI SONG VA LAM VIEC CO KE HOACH T2.doc