Giáo án 3 – Tuần 18 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

1.Ổn định: (1’)

2. Nội dung ôn tập: (33’)

A . Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp

+Em hãy nêu 1 vài biểu hiện cụ thể 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng?

+Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng?

+Em hiểu thế nào là giữ lời hứa?

 

+Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào?

+ Em đã tự mình làm được những việc gì và làm việc đó như thế nào?

+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?

+Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ?

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 3 – Tuần 18 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Bài 1: * Bài 2: - Đọc đề? - HD : Chu vi của khung tranh chính là chu vi hình vuông. có cạnh 50cm. - Đề bài hỏi chu vi theo đơn vị nào? - giải bài xong ta cần làm gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - Muốn tính cạnh hình vuông ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Nửa chu vi HCN là gì? - Làm thế nào để tính được chiều dài của HCN? - Chấm , chữa bài. 4/ Củng cố -dặn dò(1’) GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận xét tiết học . + HS làm vở- 1 HS chữa bài Chu vi hình chữ nhật là : (30 + 20 ) x 2 = 100 (cm ) Đáp số : 100 cm - HS đọc - Đơn vị mét - Ta cần đổi đơn vị cm ra mét Bài giải Chu vi của khung tranh đó là: 50 x 4 = 200( cm) Đổi 200cm = 2m Đáp số: 2m. - HS đọc - Ta lấy chu vi chia cho 4 - Hs làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6( cm) Đáp số: 6cm. - HS đọc - Là tổng chiều dài và chiều rộng - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng + HS làm phiếu HT + 1 HS chữa bài. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40(m ) Đáp số: 40m. ------------------------------------------------------------------------------- Anh văn Cô Thu dạy --------------------------------------------------------------- Tập viết Tiết 18 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I ( tiết 6) I. Mục tiêu - Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK I - Rèn kĩ năng viết : Viết 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc 1 người mà em quý mến ). Câu văn rõ ràng, sáng sủa. II. Đồ dùng GV : Phiếu viết tên bài tập đọc, giấy rời để viết thư. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định (1’) B. Bài mới (33’) * Bài tập 1 - Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS ) - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT + GV HD HS xác định đúng : - Đối tượng viết thư - Nội dung thư. - Các em chọn viết thư cho ai ? - Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ? - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết bài. - GV chấm 1 số bài. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. + Viết 1 lá thư thăm 1 người thân hoặc 1 người mà em quý mến ( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, ..... ) - 3, 4 HS phát biểu ý kiến. - HS viết thư C. Củng cố, dặn dò (1’) GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Tiết 35 Ôn tập và kiểm tra học kì I I/Mục đích: Kể được một số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em . II/ Chuẩn bị: SGK III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: (1’) 2/ Bài mới: (33’) Hoạt động 1: Trò chơi ai lựa chọn đúng nhất. -GV ghi tên các sản phẩm : Nhóm 1: Gạo, tôm cá, đỗ tương, dầu mỡ, giấy, quần áo, thư, , bưu phẩm, tin tức. Nhóm 2: Lợn, gà, dứa, chè, than đá, sắt thép, máy vi tính, phim ảnh, bản tin, báo. - GV nhận xét . Hoạt động 2:Trò chơi ghép đôi: việc gì- ở đâu? - Yêu cầu các nhóm ghi tên một cơ quan và công việc phù hợp với tên cơ quan đó 3/ Củng cố – dặn dò : (1’) GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học . HS nhắc lại. - HS điền các sản phẩm vào bảng: Sản phẩm nông nghiệp Sản phẩm công nghiệp Sản phẩm thông tin liên lạc. -Thực hiện YC của GV. - HS làm bài theo nhóm ------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Âm nhạc (tiết 18) Tập biểu diễn bài hát . I.Mục tiêu: Tập biểu diễn một vài bài hát đã học. II.Chuẩn bị của Giáo viên SGK III.Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập 6 bài hát đã học GV có thể dùng tranh ảnh minh hoạ , băng nhạc không lời 6 bài hát của Học kỳ I cho HS xem, nghe. Yêu cầu HS nhớ lần lượt các bài hát đã học. GV mời từng nhóm lên hát sử dụng các nhạc cụ gõ đệm và vận động phụ hoạ hoặc các trò chơi theo từng bài hát . Động viên các em HS mạnh dạn, tự tin khi lên biểu diễn . Củng cố– dặn dò : GV nhận xét , dặn dò Cuối tiết học GV biểu dương , khen ngợi những em tích cực hoạt động trong giờ học , nhắc nhở những em chưa tích cực cần cố gắng hơn. Trả lời đúng tên các bài hát đã học khi xem tranh hoặc nghe giai điệu các bài hát đã học : + Quốc caViệt Nam (Văn Cao) +Bài ca đi học (Phan Trần Bảng) +Đếm sao (Văn Chung ) + Gà gáy ( Dân ca Cống) +Lớp chúng ta đoàn kết (Mộng Lân) +Con chim non (Dân ca Pháp) _Từng nhóm lên biểu diễn bài hát theo yêu cầu của GV. Chú ý lắng nghe GV nhận xét , dặn dò . ------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Tiết 36 Vệ sinh môi trường . I. Mục tiêu - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. * Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe của con người. II. Chuẩn bị: SGK III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: (1’) 2.Bài mới: (33’) a. GTB:. b. Nội dung Hoạt động 1:Thảo luận nhóm. -GV chia nhóm và YC các nhóm quan sát hính 1, 2 -Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa -GV kết kuận: Hoạt động 2:Làm việc theo cặp: -Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích. -GV gợi ý: +Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? +Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? +Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em. Hoạt động 3: Kể những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh môi trường . Yêu cầu HS làm theo nhóm GV nhận xét Hoạt động 4: Thực hành rửa tay . - Yêu cầu HS nêu khi nào cần rửa tay - Yêu cầu HS thực hành rửa tay . GV nhận xét 3 . Củng cố dặn dò (1’) GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà . -HS chia thành 4 nhóm cùng quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi: +Cảm thấy hôi thối, khó chịu,…. +Chuột, ruồi, muỗi,…… -HS lắng nghe ghi nhận. -Các nhóm quan sát, sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, xóm làng,… - HS làm bài vào bảng phụ - HS nêu - HS thực hành rửa tay. --------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 89 : Luyện tập chung A- Mục tiêu - Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân( chia)số có hai, ba chữa số với (cho) số có một chữ số. - Tính chu vi hình vuông, HCN..giải toán về tìm một phần mấy của một số . B- Đồ dùng SGK C- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: (1’) 2/ Luyện tập: (37’) * Bài 1 Yêu cầu HS nhớ lại bảng nhân để làm bài GV nhận xét . Bài 2: Yêu cầu HS làm bài . * Bài 3: - Đọc đề? - BT yêu cầu gì? - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố -dặn dò(1’) GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận xét tiết học . - Hát - Tính nhẩm 9 x 5 = 45 63 : 7 = 9 8 x 8 = 6 3 x 8 = 24 40 : 8 = 5 7 x 7 = 49 Tính x x 235 843 - HS đọc - HS nêu - Làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: ( 100 + 60) x 2 = 320cm Đáp số: 320cm. - HS đọc - Bài toán giải bằng hai phép tính. Bài giải Số mét vải đã bán là: 81 : 3 = 27( m) Số mét vải còn lại là: 81 - 27 = 54( m) Đáp số: 54 mét ---------------------------------------------------------- Chính tả Kiểm tra đọc ( đọc hiểu + LT&C ) --------------------------------------------------------------------------------------------- Thể dục Cô Hà dạy ------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 21tháng 12 năm 2012 THỦ CÔNG Tiết 18 CẮT, DÁN CHỮ -VUI VẺ (tiết 2). I.Mục tiêu : - Biết cách kẻ , cắt, dán chữ “VUI VẺ”. - Kẻ , cắt , dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Các chữ dán tương đối thẳng , cân đối . II. Chuẩn bị: Mẫu chữ VUI VẺ. Giấy thủ công, thước kẻ, chì, kéo, hồ dán. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định(1’) 2.KTBC: (3’) -Kiễm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 3.Bài mới: (35’) a. GTB: - b. Nội dung Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt dán chữ VUI VẺ. -GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. -Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo qui trình. -Yêu cầu HS thực hành -GV đánh giá SP của HS . 4.Củng cố – dặn dò: (1’) -GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận xét tiết học . -HS trình bày lên bàn cho GV KT. -1 HS nêu miệng lại quy trình. +Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi(?) +Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. -HS thực hành và trưng bày sản phẩm --------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Kiểm tra viết ( chính tả + TLV ) -------------------------------------------------------------- Anh văn Cô Thu dạy ---------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 90 : Kiểm tra định kì ( cuối kì 1 ) --------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp tuần 18 I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 18 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Trong lớp chú ý nghe giảng - Chịu khó giơ tay phát biểu : - Có nhiều tiến bộ về chữ viết 2. Nhược điểm : - Có hiện tượng nói tục, chơi với nhau rồi đánh nhau - Chưa chú ý nghe giảng. Cần rèn thêm về đọc và chữ viết 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau

File đính kèm:

  • docgiaoanlop3udshfuusdifsdaiodfifid (34).doc
Giáo án liên quan