Câu 1: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
Câu 2: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là
A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 3: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 4: Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau?
A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
B. Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy.
C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Câu 5: Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi ?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. B. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng. D. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật Lí Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Tân Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN Thứ ngày tháng năm 2014
Họ và tên:........................................... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2013-2014
Lớp: ............... MÔN: VẬT LÝ 6 – THỜI GIAN 45 PHÚT
(Học sinh làm bài trực tiếp vào đề kiểm tra này)
Điểm
Lời phê của giáo viên
........................................................................................................
........................................................................................................
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
Câu 2: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là
A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 3: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 4: Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau?
A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
B. Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy.
C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Câu 5: Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi ?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. B. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng. D. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
Câu 6: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng ?
A. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi B. Hiện tượng chất rắn biến thành hơi gọi là sự bay hơi
C. Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi D. Hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là ngưng tụ.
B. TỰ LUẬN:
Câu 7: Dùng ròng rọc cố định ta thay đổi được yếu tố nào của lực và không thay đổi được yếu tố nào của lực ?
Câu 8: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng ?
Câu 9: Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau: - Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 200C đến 250C
- Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 310C
- Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 400C
Hãy lập bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian?
Câu 10: a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
b) Nêu phương án thí nghiệm để kiểm chứng sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào một yếu tố nào đó ?
0
0
Thời gian (phút)
Nhiệt độ (0C)
- 6
5
2
8
14
Câu 11: Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất.
a. Chất này nóng chảy ở nhiệt độ nào?
b. Chất này là chất gì?
c. Để đưa chất này từ -60C tới nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian?
4. Đáp án và biểu điểm :
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
D
B
D
B
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 1 điểm
Dùng ròng rọc cố định ta thay đổi được hướng của lực, không thay đổi được độ lớn của lực ?
Câu 8: 2 điểm
Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng vì :
Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong cốc tiếp xúc với nước nóng trước, nóng lên, nở ra. Lớp thuỷ tinh bên ngoài cốc chưa kịp nóng lên nên chưa kịp dãn nở, trở thành vật ngăn cản, lớp thuỷ tinh bên trong cốc gây ra lực tác dụng lên thuỷ tinh bên ngoài làm cho cốc bị vỡ.
Còn khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng thì cốc dãn nở đều nên nó không bị vỡ.
Câu 9: 1 điểm
Bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian:
Thời gian (phút)
0
2
5
10
Nhiệt độ (0C)
20
25
31
40
Câu 10: 1,5 điểm
a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
b) Phương án thí nghiệm để kiểm chứng sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ của chất lỏng:
Phơi quần áo chỗ có bóng râm và quần áo chỗ có ánh nắng Mặt Trời thì cho kết quả là quần áo chỗ có ánh nắng Mặt Trời nhanh khô hơn. Điều đó có nghĩa là nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì tốc độ bay hơi của nó càng cao.
Câu 11: 1,5 điểm
Mỗi câu đúng 0,5đ
a/. Chất này nóng chảy ở nhiệt độ 00C
b/. Chất này là chất nước (nước đá)
c/. Để đưa chất này từ -60C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian 2 phút.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
File đính kèm:
- Tiết 35b.doc