Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.

2. Kỹ năng: Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong công việc.

 

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học.

- GV: Bình chia độ các loại.

- HS: Xem bài mới.

2. Phương pháp dạy học:

 - Hợp tác theo nhóm nhỏ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Khi đo độ dài cần chú ý những gì?

 - Làm bài tập 2.1 đến 2.3. (SBT).

3. Bài mới

 

doc108 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng 100 14 12 2 10 Bước 4: Tên chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Nhiệt học C1.Nhận biết được các chất rắn, lỏng, k hí nở ra khi nĩng lên. C5;10. Nêu được ví dụ về các vật rắn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. C6. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phịng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. C2. Biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C7. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nĩng chảy của chất rắn. C8;11a. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nĩng chảy và đơng đặc của chất rắn. C9;11.a,12.c,d.Nắm được tốc dộ bay hợi phụ thuộc vào nhiệt độ, giĩ và diện tích mặt thống của chất lỏng. C3. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. C4.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. C13. Học sinh biết cách đổi từ nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt giai Farenhai. C14.a. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. b. Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nĩng chảy và đơng đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế. c. Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. (hạt sương). Số câu hỏi 4 6 2 2 Số điểm 2đ 3 đ 1đ 4đ 10đ TRƯỜNG THCS LONG PHÚ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Họ và tên: Môn: Vật lí 6 Lớp: 6A. Thời gian: 45 phút (không kể phát đề) Điểm Lời phê của giáo viên A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm). I. Hãy khoanh tròn vào trước chữ cái em cho là đúng (0.5 điểm). 1. Các chất rắn, lỏng, khí khi nóng lên đều: A. nở ra. B. co lại. C. cong lại. D. không thay đổi. 2. Trong các cách sắp xếp theo thứ tự về sự nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. khí, lỏng, rắn. B. rắn, lỏng, khí. C. lỏng, khí, rắn. D. lỏng, rắn, khí. 3. Khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm là vì: A. vừa tốn nhiên liệu đốt, vừa lâu sôi. B. nước sẽ lâu sôi. C. tốn nhiên liệu đốt. D. nước sẽ nở ra và tràn ra ngoài. 4. Có một cái nút bằng thuỷ tinh bị kẹt trong một cái chai bằng thuỷ tinh. Hỏi phải lấy cái nút đó ra bằng cách nào trong các cách dưới đây là dễ nhất? A. hơ nóng đáy chai. B. hơ nóng nút chai. C. hơ nóng cổ chai. D. hơ nóng cả cổ chai và nút chai. 5. Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra: A. những lực rất lớn. B. sự nở ra vì nhiệt rất lớn. C. sự co lại vì nhiệt rất lớn. D. Không gây ra hiện tượng gì. 6. Để đo nhiệt độ của cơ thể người, ta dùng: A. nhiệt kế thuỷ ngân. B. nhiệt kế y tế. C. nhiệt kế rượu. D. nhiệt kế dầu. 7. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước. B. Đúc chuông đồng. C. Đốt ngọn nến. D. Đốt ngọn đèn dầu. 8. Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc. C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc. D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. II. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống theo chiều mũi tên sao cho phù hợp. (mỗi câu 0.25 điểm). 9. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào (1).., gió và (2)của chất lỏng. 10. Khi thanh thép (3) ... vì nhiệt nó gây ra (4).rất lớn. III. Ghép mệnh đề ở cột A với mệnh đề ở cột B để có câu trả lời đúng, mỗi câu đúng 0.25 điểm. CỘT A CỘT B A + B 11. a) Một yếu tố tác động đến tốc độ bay hơi. b) Tên gọi sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. 12. c) Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi d) Từ dùng để chỉ sự nhanh chậm 1. đông đặc. 2. gió. 3. càng lớn. 4. tốc độ. 5. càng yếu. 6. nóng chảy a + b + c + d + B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm). 13. Hãy tính xem 300C; 4,50C ứng với bao nhiêu độ F ? (1 điểm).. Tính xem 300C ứng với bao nhiêu độ F b. Tính xem 4,50C ứng với bao nhiêu độ F? 14. a)Giải thích tại sao khi bơm căng bánh xe nếu để ngoài trời nắng, sau một thời gian bánh xe sẽ bị nổ (bể)? (1 điểm). b). Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng? (1 điểm). c). Hãy giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm? (1 điểm). Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm(đáp án) và biểu điểm. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 A B D C A B D D II. ĐIỀN KHUYẾT 9. (1)Nhiệt độ (2) diện tích mặt thoáng. 10.(3) nở ra (co lại) (4) những lực III. GHÉP CÂU: a + 2 b + 6 c + 3 d + 4 B. TỰ LUẬN 13. a)300C = 860F b) 4.50C = 40.10F 14. a. Khi trời nắng nóng nhiệt độ tăng cao, không khí trong bánh xe nở ra, thể tích tăng lên làm cho bánh xe bị bể. b. Trong việc đúc tượng đồng có 2 quá trình chuyển thể, đó là: Quá trình nóng chảy và quá trình đông đặc. c. Về đêm nhiệt độ xuống thấp, hơi nước trong không khí gặp lạnh nên nghưng tụ lại tạo thành giọt nước đọng trên lá cây về đêm. Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra (Đối chiếu, thử lại và hồn thiện đề kiểm tra) BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã học trong chương 2) Kỹ năng: 3) Thái độ: II- Chuẩn Bị: 2.Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế 3.Thái độ: - Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng ô chữ hình 30.4 2. Học sinh: - Nghiên cứu kĩ SGK III. PHƯƠNG PHÁP: IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập ? Thể tích của các chất khí thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, giảm? ? Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? ? Tìm thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn? ? Nhiệt kế hoạt động dựa trên những hiện tượng nào?Kể tên và nêu công dụng của một số loại nhiệt kế thường gặp trong đời sống? ? Yêu cầu HS thực hiện C5 ? Mỗi chất có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? ? Nhiệt độ này gọi là gì? ? Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không nếu vẫn tiếp tục đun? ? Chất lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ xác định không? ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? - Thể tích tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm - Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất - sự dãn nở vì nhiệt làm đường ray xe lửa cong lại - Hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất + Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển + Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm + Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể - (1) nóng chảy, (2) bay hơi (3) đông đặc (4) ngưng tụ - Có. - Nhiệt độ nóng chảy (nhiệt độ đông đặc) - Không thay đổi - Không. - Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng - Nhiệt độ sôi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng Hoạt động 2: Vận dụng -Tổ chức cho HS làm bài tập vận dụng ra phiếu học tập –thu phiếu học tập- -HS HĐ cá nhân, thảo luận trên lớp để hoàn thành phần bài tập vận dụng. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ - Cho HS quan sát ô chữ. - Phổ biến luật chơi. - Đọc nội dung của ô chữ trong hàng để HS đoán chữ - HS tham gia chơi trò chơi đoán ô chữ dưới sự điều khiển của GV. V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: Học bài từ bài 15 đến bài 30 chuẩn bị thi học kỳ II VI.RÚT KINH NGHIỆM: ÔN THI HỌC KÌ 2 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của nhiệt kế y tế và nhiệt kế dầu 2.Kĩ năng: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một nhiệt kế y tế, một nhiệt kế thủy ngân (hoặc nhiệt kế dầu ., một đồng hồ, bông y tế. - Chép mẫu báo cáo thí nghiệm ở SGK vào tờ giấy vở HS - 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế. Dụng cụ trong mục I - 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu. Dụng cụ trong mục II - 2 em mang một nhiệt kế y tế của gia đình 2. Học sinh: - Nghiên cứu kĩ SGK III. PHƯƠNG PHÁP: IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động 3: Rút ra kết luận Hoạt động 4: dụng kiến thức đã thu được trong hoạt động 2 để giải thích một số hiện tượng V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: VI.RÚT KINH NGHIỆM: THI HỌC KÌ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của nhiệt kế y tế và nhiệt kế dầu 2.Kĩ năng: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một nhiệt kế y tế, một nhiệt kế thủy ngân (hoặc nhiệt kế dầu ., một đồng hồ, bông y tế. - Chép mẫu báo cáo thí nghiệm ở SGK vào tờ giấy vở HS - 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế. Dụng cụ trong mục I - 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu. Dụng cụ trong mục II - 2 em mang một nhiệt kế y tế của gia đình 2. Học sinh: - Nghiên cứu kĩ SGK III. PHƯƠNG PHÁP: IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động 3: Rút ra kết luận Hoạt động 4: dụng kiến thức đã thu được trong hoạt động 2 để giải thích một số hiện tượng V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: VI.RÚT KINH NGHIỆM: Đặt nháy tại paragraph dở chứng (không cần bôi đen). Chọn Format>Paragraph. Chọn tab "Line and Page Breaks". Bỏ mục Widow/Orphan control trên đi sẽ đạt mục đích.

File đính kèm:

  • docGiao an vat ly 6 tron bo.doc