Giáo án Vật Lý Lớp 6 - Tiết 30, Bài 26: Sự bay hơi - Sự ngưng tụ - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

- Kỹ năng: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế. Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.

- Thái độ: Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

- Mỗi nhóm: một giá đỡ, kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm giống nhau, bình chia độ, đèn cồn.

- Cả lớp: Hình vẽ phóng to (hình 26.1 và 26.2)

III. Phương pháp

- Thực hành, thí nghiệm trực quan.

- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.

IV. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp.

 + Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 6 - Tiết 30, Bài 26: Sự bay hơi - Sự ngưng tụ - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Ngày soạn: 11/4/2014 Tiết 30 Ngày dạy: 14/4/2014 Bài 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. - Kỹ năng: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế. Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp. - Thái độ: Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: một giá đỡ, kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm giống nhau, bình chia độ, đèn cồn. - Cả lớp: Hình vẽ phóng to (hình 26.1 và 26.2) III. Phương pháp - Thực hành, thí nghiệm trực quan. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. IV. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp. + Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề bài mới (5’) ? Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc? ? So sánh sự giống nhau và khác nhau của sự nóng chảy và sự đông đặc? * Đvđ: Treo hình 26.1 lên bảng và hỏi: Vậy nước mưa trên mặt đường đã biến đi đâu sau khi trời nắng trở lại? - Quan sát và đưa ra nguyên nhân: nước biến thành hơi bay đi. Hoạt động 2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét (15’) - GV yêu cầu HS tìm ví dụ về nước bay hơi. Và một số ví dụ về sự bay hơi của một số chất lỏng khác không phải là nước. ? Theo các em sự bay hơi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Treo hình phóng to 26.2 lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và mô tả cách phơi quần áo. - Yêu cầu HS so sánh được sự giống nhau và khác nhau trong hai hình A1 và A2. => rút ra nhận xét. Hoàn thành C1 - HS làm tương tự với C2, C3 ? Các hiện tượng quan sát được chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào? - HS làm C4, rút ra nhận xét * Tích hợp: ? Theo em độ ẩm của không khí phụ thuộc vào yếu tố nào? ? Độ ẩm không khí mà quá thấp hoặc quá cao có ảnh hưởng gì đến đời sống, sức khỏe con người hay không? ? Cơ thể của chúng ta giải phóng nhiệt bằng cách nào? ? Có biện pháp gì làm giảm sự bay hơi nhanh? I. SỰ BAY HƠI: 1. Nhớ lại những điều đã học về sự bay hơi. - HS: tìm ví dụ m.họa về sự bay hơi. + Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. + Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi. 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Quan sát hiện tượng. - Quan sát tranh, so sánh sự giống nhau, khác nhau trong các hình vẽ để rút ra nhận xét. C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. C2: Tốc độ bay hơi p.thuộc vào gió. C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Rút ra nhận xét. + Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. * Trong không khí luôn có hơi nước. Độ ẩm của không khí phụ thuộc vào khối lượng nước có trong 1m3 không khí. - Nếu độ ẩm quá cao làm ảnh hưởng đến sản xuất, làm cho các dịch bệnh dễ phát triển, tốc độ bay hơi chậm. Nếu độ ẩm không khí quá thấp (dưới 60%) cúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người và gia súc, làm nước bay hơi nhanh gây ra khô hạn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - Khi lao động hay sinh hoạt, cơ thể sử dụng nguồn năng lượng trong thức ăn chuyển thành năng lượng của cơ bắp và giải phóng nhiệt: toát mồ hôi. - Ở các ruộng lúa thả bèo hoa dâu nhằm hạn chế sự bay hơi nước ở ruộng. - Muốn khu nhà ở mát vào mùa hè oi bức thì cần trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà, giữ cho các sông hồ trong sạch... Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán (20’) - GV hướng dẫn HS về cách thí nghiệm kiểm tra khi có nhiều yếu tố cùng một lúc. - Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ C5 đến C8. - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra hai yếu tố còn lại. Thí nghiệm kiểm chứng. - Tiến hành TN theo hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi C5: Để có cùng điều kiện diện tích mặt thoáng của chất lỏng. C6: Để loại trừ tác động của gió. C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ. C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn (5’) - Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C9, C10. - Hướng dẫn làm BT (SBT) - Hướng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo - Trả lời câu C9, C10. C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây mất ít nước. C10: Thời tiết nắng nóng, và có gió. V. Rút kinh nghiệm: Ngaøy thaùng naêm 2014 Kí duyeät

File đính kèm:

  • docTiết 30.doc