I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng thế?
a. C + O2 CO2 b. N2O¬5 + H2O 2HNO3
c. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 d. NaOH + HCl NaCl + H2O
Câu 2: Tính chất vật lí của khí hiđro khác với tính chất vật lí của khí oxi là:
a. Tan ít trong nước. b. Tan nhiều trong nước.
c. Nhẹ hơn không khí. d. Không có màu.
Câu 3: Khí hiđro được dùng để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng vì:
a. Hiđro có tính khử. b. Hiđro có tính oxi hóa.
c. Hiđro dễ bị thay thế khi phản ứng. d. Hiđro dễ thay thế kim loại.
Câu 4: Ta có thể thu khí hiđro bằng cách đẩy nước vì:
a. Hiđro phản ứng với nước. b. Hiđro rất ít tan trong nước.
c. Hiđro không phản ứng với nước. d. Hiđro tan nhiều trong nước.
Câu 5: Hỗn hợp hai khí hiđro và oxi khi cháy sẽ gây ra tiếng nổ mạnh nhất khi tỉ lệ về thể tích của khí hiđro so với oxi là:
a. 1 : 2 b. 2 : 1 c. 1 : 8 d. 8 : 1
Câu 6: Thể tích hiđro (đktc) thu được khi cho 13 g kẽm Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl là:
a. 1,12 (l) b. 2,24 (l) c. 3,36 (l) d. 4,48 (l)
Câu 7: Cho phản ứng hóa học sau: aH2 + bAl2O3 cAl + dH2O. Các hệ số a, b, c, d lần lượt là:
a. 1, 1, 2, 1. b. 3, 1, 2, 3. c. 3, 2, 2, 3. d. 1, 1, 2, 3.
Câu 8: Cặp hóa chất nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm:
a. Zn và H2O. b. Zn và dung dịch axit HCl.
c. Cu và dung dịch axit H2SO4. d. CuO và dung dịch axit HCl.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 772 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 2 - Trường THCS Tam Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
LỚP: MÔN: HÓA HỌC 8
HỌ VÀ TÊN: .. TUẦN: 26 – TIẾT: 52
ĐIỂM
Đề
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng thế?
a. C + O2 CO2 b. N2O5 + H2O 2HNO3
c. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 d. NaOH + HCl NaCl + H2O
Câu 2: Tính chất vật lí của khí hiđro khác với tính chất vật lí của khí oxi là:
a. Tan ít trong nước. b. Tan nhiều trong nước.
c. Nhẹ hơn không khí. d. Không có màu.
Câu 3: Khí hiđro được dùng để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng vì:
a. Hiđro có tính khử. b. Hiđro có tính oxi hóa.
c. Hiđro dễ bị thay thế khi phản ứng. d. Hiđro dễ thay thế kim loại.
Câu 4: Ta có thể thu khí hiđro bằng cách đẩy nước vì:
a. Hiđro phản ứng với nước. b. Hiđro rất ít tan trong nước.
c. Hiđro không phản ứng với nước. d. Hiđro tan nhiều trong nước.
Câu 5: Hỗn hợp hai khí hiđro và oxi khi cháy sẽ gây ra tiếng nổ mạnh nhất khi tỉ lệ về thể tích của khí hiđro so với oxi là:
a. 1 : 2 b. 2 : 1 c. 1 : 8 d. 8 : 1
Câu 6: Thể tích hiđro (đktc) thu được khi cho 13 g kẽm Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl là:
a. 1,12 (l) b. 2,24 (l) c. 3,36 (l) d. 4,48 (l)
Câu 7: Cho phản ứng hóa học sau: aH2 + bAl2O3 cAl + dH2O. Các hệ số a, b, c, d lần lượt là:
a. 1, 1, 2, 1. b. 3, 1, 2, 3. c. 3, 2, 2, 3. d. 1, 1, 2, 3.
Câu 8: Cặp hóa chất nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm:
a. Zn và H2O. b. Zn và dung dịch axit HCl.
c. Cu và dung dịch axit H2SO4. d. CuO và dung dịch axit HCl.
II. Tự luận : ( 6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau, cho biết phản ứng nào là phản ứng thế?
a. Fe2O3 + H2 .. +
b. Fe + HCl FeCl2 + .
c. MgO + HCl MgCl2 + H2O
Câu 2: ( 1,5 điểm) Có ba ống nghiệm không ghi nhãn đựng ba chất khí không màu là hiđro, oxi, và khí cacbonic. Hãy nêu phương pháp nhận biết ba chất khí trên.
Câu 3: (2,5 điểm) Cho 5,4 g nhôm Al phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric H2SO4 thu được nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hiđro.
Tính khối lượng nhôm sunfat tạo thành.
Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng.
( Biết : Fe = 56, Al = 27, Zn = 65, H = 1, O = 16, S = 32)
....................................................................................................
..................................
ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
c
c
a
b
b
d
b
b
II. Tự luận:
Câu 1 : a. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (0,75 đ)
b. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0,5 đ)
c. MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (0,25 đ)
Phản ứng thế: a, b (0,5 đ)
Câu 2 : (1,5 điểm)
Lắp vào mỗi ống nghiệm một ống dẫn khí nhỏ. Sau đó đưa que đóm còn than hồng vào đầu ống dẫn khí. Ống nghiệm nào làm cho que đóm bùng cháy đó chính là ống nghiệm đựng khí oxi. (0,75 đ)
Hai khí còn lại ta cho que đóm còn đang cháy vào đầu ống dẫn khí. Khí trong ống nghiệm nào cháy với ngọn lửa màu xanh là khí hiđro. (0,5 đ)
Khí trong ống nghiệm nào làm cho que đóm bị tắt là khí cacbonic (hoặc ống nghiệm còn lại là khí hiđro). (0,25 đ)
Câu 3:
(0,25 đ)
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (0,5 đ)
2mol 3mol 1mol 3mol
0,2mol 0,3mol 0,1mol 0,3mol (0,25 đ)
a) Khối lượng nhôm sunfat tạo thành là:
m = n . M = 0,1 . 342 = 34,2 (g) (0,5 đ)
b) Thể tích khí hiđro (đktc) thu được:
VH = n . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l) (0,5 đ)
c) Khối lượng axit sunfuric cần dùng là:
= n.M = 0,3.98 = 29,4 (g) (0,5 đ)
File đính kèm:
- DE KT HOA TIET 52 D1.doc